Đào tạo
BÁO CÁO KQ TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐCN 2020
21:04 | 28/12/2020 833
NỘI DUNG CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, KHOA/ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Thông tin khái quát về cơ sở GDNN:
2. Thông tin khái quát về Khoa/Đơn vị phụ trách chương trình đào tạo
3. Thông tin về Chương trình đào tạo
PHẦN II: KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tổng quan chung
1.1. Căn cứ tự đánh giá
1.2. Mục đích tự đánh giá
1.3. Yêu cầu tự đánh giá
1.4. Phương pháp tự đánh giá
1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá
2. Tự đánh giá
2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ Cao đẳng .
2.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn
2.2.1. Tiêu chí 1
2.2.2. Tiêu chí 2
2.2.3. Tiêu chí 3
2.2.4. Tiêu chí 4
2.2.5. Tiêu chí 5
2.2.6. Tiêu chí 6
2.2.7. Tiêu chí 7
PHẦN III: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG.
1. Kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo nghề Điện công nghiệp trong giai đoạn 2016 -2020.
2. Kế hoạch giai đoan 2021 - 2025
PHẦN IV: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
2. Đối với cơ sở
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
|
Ký hiệu viết tắt
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động - TB&XH
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
TCGDNN
|
Ban giám hiệu
|
BGH
|
Cán bộ viên chức
|
CBVC
|
Công nhân viên chức
|
CNVC
|
Cán bộ - Công nhân viên
|
CB-CNV
|
Ban chấp hành
|
BCH
|
Uỷ ban nhân dân
|
UBND
|
Cao đẳng, Trung cấp
|
CĐ, TC
|
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
|
CNH, HĐH
|
Cơ sở Giáo cục nghề nghiệp
|
CSGDNN
|
Giáo dục chính trị
|
GDCT
|
Học sinh, sinh viên
|
HSSV
|
Minh chứng
|
MC
|
Nghị định – Chính phủ
|
NĐ- CP
|
Huân chương độc lập
|
HCĐL
|
Hợp đồng kinh tế
|
HĐKT
|
Nghiên cứu khoa học
|
NCKH
|
Phát triển nông thôn
|
PTNT
|
Tài sản cố định
|
TSCĐ
|
Trung học cơ sở
|
THCS
|
Trung học phổ thông
|
THPT
|
Trung học chuyên nghiệp
|
THCN
|
Trung cấp nghề
|
TCN
|
Công nghệ thông tin
|
CNTT
|
Vốn hỗ trợ phát triển không hoàn lại
|
ODA
|
Xã hội chủ nghĩa
|
XHCN
|
Khảo thí và Kiểm định chất lượng
|
KT&KĐCL
|
Trung tâm tuyển sinh – việc làm
|
TTTS-VL
|
Ngân hàng câu hỏi
|
NHCH
|
Truyền hình Hải Phòng
|
TH Hải Phòng
|
Môn học, mô đun
|
MH, MĐ
|
Phòng cháy chữa cháy
|
PCCC
|
Phòng chống cháy nỗ
|
PCCN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
TCVN
|
Ngân sách Nhà nước
|
NSNN
|
Chương trình mục tiêu
|
CTMT
|
Quản lý tài chính
|
QLTC
|
Xã hội chủ nghĩa
|
XHCN
|
Xuất khẩu lao động
|
XKLĐ
|
Khoa học kiểm định
|
KHKĐ
|
Chi tiêu nội bộ
|
CTNB
|
Ký túc xá
|
KTX
|
Vệ sinh môi trường
|
VSMT
|
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Thông tin chung về cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1.1. Tên cơ sở GDNN: TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG
1.2. Tên Tiếng Anh: HAI PHONG INDUSTRIAL COLLEGE
1.3. Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng
1.4. Địa chỉ trường: Số 187, đại lộ Tôn Đức Thắng, xã An Đồng, huyện An Dương thành phố Hải Phòng
1.5. Số điện thoại: 0225.3835986
1.6. Số Fax: 0225.3700670
1.7. Email: cdcongnghiephaiphong@gmail.com
1.8. Website: http//hivc.edu.vn
1.9. Năm thành lập trường:
- Năm thành lập đầu tiên: tháng 6/1961
- Năm thành lập trường Cao đẳng nghề: tháng 5/2007
1.10. Loại hình trường: Công lập ; Tư thục
2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.1. Lịch sử phát triển nhà trường
Đầu tháng 6 năm 1960; hội nghị liên tịch giữa sở Công nghiệp Hải Phòng và Ban Công nghiệp Thành uỷ đã ra Nghị quyết "…thành lập một trường chuyên nghiệp nhiều ngành, sử dụng hai hình thức: học tại trường và học tại chức… nhằm mục tiêu vừa bồi dưỡng, vừa đào tạo mới được một lực lượng cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ, cán bộ quản lý từ cơ sở trở lên và lực lượng công nhân kỹ thuật trẻ, khỏe, có kiến thức chuyên môn vững, có tay nghề giỏi nhằm thỏa mãn yêu cầu sản xuất…". Ngày 25 tháng 6 năm 1961 Ủy ban Hành chính thành phố Hải Phòng ra Quyết định thành lập Trường Công nghiệp Hải Phòng.
Sau 59 năm xây dựng và trưởng thành, trường đã trải qua 8 lần đổi tên:
- Tháng 6 năm 1966 được tách thành hai trường:
+ Trường Công nhân kỹ thuật có nhiệm vụ đào tạo thợ lành nghề bậc 3/7. Sơ tán tại Hà nhuận và Kỳ Côi, An Hồng, An Dương.
+ Trường TH Công nghiệp có nhiệm vụ đào tạo kỹ thuật viên Công nghiệp cho miền Duyên hải. Trường đóng tại xã Thái Thịnh và xã Minh Hà, Kinh Môn Hải Dương. Năm 1969 chuyển về An Hưng, An Dương, Hải Phòng.
Thầy và trò đi sơ tán nhưng vẫn đảm bảo "Dạy tốt, học tốt". Tuổi trẻ nhà trường hăng hái nhập ngũ và phục vụ sản xuất, sẵn sàng chiến đấu.
Tháng 9 năm 1970 hai trường được sáp nhập lại thành trường Kỹ thuật công nghiệp và chuyển về xã Đồng Tiến (nay là xã An Đồng, An Dương, Hải Phòng).
- Năm 1976 trường được đổi tên thành trường Công nhân Cơ điện Hải Phòng.
Nhà trường vừa đào tạo vừa kết hợp sản xuất. Là đơn vị lá cờ đầu khối trường nghề địa phương của cả nước 8 năm liền (1978 đến 1984).
- Năm 1994 sáp nhập thêm hai trường Cán bộ quản lý và dạy nghề thủ công nghiệp và Trường Kỹ thuật và nghiệp vụ truyền thanh truyền hình Hải Phòng, đổi tên thành trường Kỹ thuật và nghiệp vụ Công nghiệp Hải Phòng.
- Năm 1996 đổi tên thành trường Đào tạo nghề Công nghiệp Hải Phòng.
- Năm 1988 trường được nâng cấp thành trường TH Công nghiệp Hải Phòng.
- Năm 2007 Trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng
- Năm 2017 đổi tên thành trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng.
2.2. Thành tích nổi bật
Trong những năm qua, đặc biệt là từ khi được nâng cấp thành trường Cao đẳng nghề, dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành Đảng bộ, Ban Giám hiệu, cùng với sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của UBND thành phố, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Sở, Ngành và sự đoàn kết, nhất trí, nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ CNVC - giáo viên và HSSV, nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tập thể nhà trường liên tục được công nhận Trường tiên tiến xuất sắc của Bộ, được Đảng, Nhà nước và các đoàn thể tặng nhiều phần thưởng cao quý:
- Tám năm liền (1979-1994) được Tổng cục Dạy nghề tặng cờ: Đơn vị dẫn đầu khối các trường nghề địa phương cả nước.
- Năm 1982 được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng ba.
- Năm 1996 được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng nhì.
- Năm học 1994-1995 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố.
- Năm học 1997-1998 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố.
- Năm học 1999-2000 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố
- Năm học 2001-2002 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố
- Năm học 2002-2003 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố và cờ thi đua xuất sắc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Năm học 2004-2005 nhận Bằng khen của UBND thành phố.
- Năm học 2005-2006 nhận cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ; danh hiệu lá cờ đầu ngành giáo dục chuyên nghiệp.
- Năm học 2006-2007 nhận bằng khen của UBND thành phố; Thành ủy; HĐND; UBND tặng bức trướng ghi nhận thành tích xuất sắc công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Năm học 2007-2008 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố; Bằng khen của Bộ Công thương.
- Năm học 2008-2009 nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Cờ thi đua xuất sắc của Liên đoàn Lao động thành phố.
- Năm học 2009-2010 nhận cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố; Cờ thi đua xuất sắc của Liên đoàn Lao động thành phố; bằng khen của UBND huyện An Dương.
- Năm 2012 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Hiệu trưởng nhà trường.
- Đảng bộ nhiều năm liên tục được công nhận danh hiệu “Đảng bộ trong sạch vững mạnh”, năm 2010 được công nhận “Đảng bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu năm 2010”.
- Nhà trường 5 năm liên tục (2006-2010) đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.
- Giáo viên dạy giỏi cấp toàn Quốc: 02 giải nhất; 03 giải nhì; 05 giải ba.
- Trên 20 lượt học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi nghề cấp Toàn quốc, cấp thành phố, riêng năm 2020 đạt giải nhất toàn đoàn Kỳ thi tay nghề trẻ thành phố với 01 giải nhất 04 giải nhì, 02 giải ba.
- Cá nhân: Nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia; nhiều giáo viên được tặng bằng lao động sáng tạo; nhiều sinh viên đạt giải cao trong các kỳ thi tay nghề trẻ...và nhiều cá nhân được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bộ LĐTBXH, Trung ương Đoàn TNCSHCM, Chủ tịch UBND thành phố.....
- Năm 2016 và năm 2019 Trường có 03 thiết bị đào tạo tự làm dự thi Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc kết quả đạt 01 giải nhì, 02 giải khuyến khích.
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng được công nhận đạt cấp độ 3 tiêu chuẩn Đánh giá chất lượng dạy nghề theo quyết định số 679/QĐ-LĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
Với gần 60 năm thực hiện nhiệm vụ đào tạo dạy nghề, trải qua nhiều thay đổi về tên gọi và cơ cấu tổ chức, Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng đã từng bước phát triển, trưởng thành, với nhiều đóng góp quan trọng cung cấp nguồn nhân lực kỹ thuật, xây dựng và phát triển ngành công nghiệp thành phố và các tỉnh miền duyên hải. Nhà trường tự hào đã đào tạo được trên 5 vạn cán bộ, công nhân kỹ thuật phụ vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng đã và đang khẳng định được uy tín, thương hiệu trong hệ thống các trường dạy nghề trên toàn quốc, với đối tác nước ngoài. Thành tích đó được lớp lớp thế hệ cán bộ, giáo viên, học sinh – sinh viên qua các thời kỳ cùng đoàn kết, chung sức, chung lòng, vượt lên muôn vàn khó khăn, gian khổ, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3.1. Cơ cấu tổ chức: (sơ đồ mô tả cơ cấu tổ chức của Trường)
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ XTVL
|
CÁC LỚP HỌC SINH, SINH VIÊN
|
3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Trường
Các bộ phận
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Học vị, chức danh,
chức vụ
|
I. Ban giám hiệu
|
1. Phó Hiệu trưởng
|
Cao Anh Tuấn
|
1968
|
Thạc sĩ, Phó Hiệu trưởng phụ trách
|
II. Bí thư/Chủ tịch các tổ chức (Đảng, Đoàn TN, Công đoàn, hội ...)
|
1. Đảng bộ nhà trường
|
Cao Anh Tuấn
|
1968
|
Thạc sĩ, Bí thư Đảng uỷ
|
2. Công đoàn
|
Nguyễn Thị Phương Thảo
|
1975
|
Cử nhân, Chủ tịch
|
3. Đoàn thanh niên
|
Đào Quang Hải
|
1973
|
Cử nhân, Bí thư
|
III. Trưởng, phụ trách các phòng chức năng
|
1. Phòng Đào tạo
|
Trần Cao Phi
|
1971
|
Thạc sĩ, Trưởng phòng
|
2. Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Vũ Văn Toàn
|
1974
|
Kỹ sư, Phó Trưởng phòng, phụ trách Phòng
|
3. Phòng Công tác học sinh
|
Phạm Văn Đát
|
1964
|
Thạc sĩ, Trưởng phòng
|
4. Phòng Tài vụ
|
Nguyễn Thị Hoàng Anh
|
1976
|
Cử nhân, Phụ trách phòng
|
5. Phòng Quản trị - Đời sống
|
Phạm Thanh Sơn
|
1977
|
Thạc sĩ, Trưởng phòng
|
IV. Giám đốc đơn vị trực thuộc
|
1. Trung tâm Đào tạo, dịch vụ và xúc tiến việc làm
|
Phạm Thị Bích Hằng
|
1979
|
Cử nhân, Giám đốc
|
V. Trưởng, phụ trách các khoa
|
1. Khoa Cơ bản
|
Nguyễn Thị Mận
|
1979
|
Cử nhân, Phụ trách khoa
|
2. Khoa Điện
|
Trần Văn Quỳnh
|
1981
|
Thạc sĩ, Trưởng khoa
|
3. Khoa Cơ khí
|
Vũ Minh Tuấn
|
1978
|
Thạc sĩ, Phó Trưởng khoa
|
4. Khoa Công nghệ thông tin
|
Trần Trung Tấn
|
1980
|
Thạc sĩ, Trưởng khoa
|
5. Khoa Điện tử
|
Lưu Bá Hai
|
1981
|
Kỹ sư, Phó Trưởng khoa
|
3.3. Cán bộ, giáo viên và nhân viên của trường (tính đến 31/12/2019)
Tổng số Cán bộ, giáo viên và nhân viên 62 người (Nam: 34; Nữ: 28)
Nội dung
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
1. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường
|
85
|
72
|
64
|
2. Tổng số giáo viên cơ hữu theo trình độ đào tạo
|
68
|
64
|
52
|
- Tiến sĩ
|
0
|
0
|
0
|
- Thạc sĩ
|
34
|
30
|
27
|
- Đại học
|
34
|
34
|
26
|
- Cao đẳng
|
0
|
0
|
0
|
3. Tổng số giáo viên dạy được cả lý thuyết và thực hành trên tổng số giáo viên của trường
|
53
|
50
|
40
|
4. Số giáo viên Thỉnh giảng
|
2
|
3
|
3
|
4. Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4.1. Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trường theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã được cấp
Số TT
|
Tên ngành/nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ
|
1
|
Điện công nghiệp
|
6520227
|
70
|
Cao đẳng
|
5520227
|
50
|
Trung cấp
|
2
|
Hàn
|
6520123
|
30
|
Cao đẳng
|
5520123
|
30
|
Trung cấp
|
3
|
Cắt gọt kim loại
|
6520121
|
30
|
Cao đẳng
|
5520121
|
30
|
Trung cấp
|
4
|
Công nghệ ô tô
|
6510216
|
20
|
Cao đẳng
|
5510216
|
20
|
Trung cấp
|
5
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
|
6520205
|
30
|
Cao đẳng
|
5520205
|
30
|
Trung cấp
|
6
|
Điện tử công nghiệp
|
6520225
|
30
|
Cao đẳng
|
5520225
|
0
|
Trung cấp
|
7
|
Quản trị mạng
|
6480202
|
30
|
Cao đẳng
|
5480202
|
0
|
Trung cấp
|
8
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính máy tính
|
6480102
|
25
|
Cao đẳng
|
5480102
|
0
|
Trung cấp
|
9
|
Nguội sửa chữa máy công cụ
|
5520126
|
20
|
Trung cấp
|
4.2. Quy mô đào tạo (đã quy đổi)
Trình độ
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
Cao đẳng
|
640
|
567
|
515
|
Trung cấp
|
209
|
232
|
302
|
Tổng cộng
|
849
|
799
|
815
|
5. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
5.1. Diện tích đất
- Tổng diện tích đất: 40.649,78 m2
+ Diện tích xây dựng chiếm chỗ mặt đất: 8.514,00 m2
+ Diện tích đang sử dụng: 11.185,52 m2 (27,52%)
+ Diện tích cây xanh, hồ nước, lưu không: 29.464,26 m2 (72,48%)
5.2. Diện tích hạng mục và công trình
Tổng số phòng học lý thuyết: 24 phòng diện tích 2.604 m2
Tổng số Xưởng/Phòng thực hành 64 phòng; xưởng diện tích 10.806 m2
TT
|
Danh mục công trình
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Cấp Công trình
|
Số tầng
|
Diện tích
|
Diện tích chiếm đất
|
I
|
Các công trình chính
|
|
|
|
14.670
|
6.645
|
1
|
Nhà Hiệu bộ (Nhà A)
|
1990
|
II
|
2
|
978
|
489
|
3
|
Khu Lý thuyết 1
|
1989
|
II
|
3
|
1.440
|
480
|
4
|
Khu Ký thuyết 2
|
2001
|
II
|
3
|
1.164
|
388
|
5
|
Khu nhà C (Khoa Điện-Điện tử )
|
2003
|
II
|
5
|
3.980
|
778
|
6
|
Khu nhà D (Nhà thực hành CNC)
|
2001
|
III
|
3
|
1.242
|
414
|
7
|
Khu nhà E (Khoa CNTT)
|
2004
|
III
|
3
|
1.247
|
415
|
8
|
Nhà chữ U (TTĐTXTVL)
|
2005
|
III
|
2
|
478
|
239
|
9
|
Nhà xưởng cơ khí
|
1987
|
IV
|
1
|
1.949
|
1.949
|
10
|
Xưởng Công nghệ ô tô
|
2013
|
IV
|
2
|
700
|
500
|
11
|
Nhà kho
|
2004
|
II
|
2
|
430
|
215
|
12
|
Ký túc xá
|
1989
|
II
|
2
|
1.062
|
778
|
II
|
Các công trình khác
|
|
|
|
2.353
|
2.353
|
1
|
Căng tin
|
1976
|
IV
|
1
|
120
|
110
|
2
|
Nhà ăn CBGV
|
2007
|
IV
|
1
|
110
|
110
|
3
|
Trạm biến áp 250-KVA (Trạm kín)
|
|
|
|
20
|
20
|
4
|
Trạm biến áp 250-KVA (Trạm treo)
|
|
|
|
10
|
10
|
5
|
Nhà để xe của HSSV số 1
|
2001
|
IV
|
1
|
324
|
324
|
6
|
Nhà để xe của HSSV số 2
|
2001
|
IV
|
1
|
324
|
324
|
7
|
Ga ra ô tô
|
2001
|
IV
|
1
|
50
|
50
|
8
|
Nhà Bảo vệ
|
|
IV
|
1
|
30
|
30
|
9
|
Khu WC ngoài trời (3khu)
|
2003
|
IV
|
1
|
180
|
180
|
10
|
Đường giao thông nội bộ, sân đỗ xe, sân TDTT
|
1989
|
|
|
1.035
|
1.035
|
11
|
Câu lạc bộ bóng bàn
|
1994
|
IV
|
1
|
150
|
150
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
17.023
|
8.998
|
5.3. Thư viện
Nội dung
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
1. Tổng số sách của trường
|
7.000
|
8.500
|
9.672
|
Trong đó, đầu sách chuyên ngành:
|
7.400
|
8.410
|
9.450
|
Giáo trình MĐ/MH tham khảo
|
100
|
90
|
222
|
Giáo trình MĐ/MH điện tử
|
|
|
|
Tài liệu khác
|
|
|
|
2. Tổng số máy tính của trường
|
|
|
|
- Dùng cho văn phòng
|
|
|
|
- Dùng cho học sinh học tập
|
|
|
|
5.4 Tài chính Đơn vị tính: triệu VNĐ
Nội dung
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
1.766
|
2.423
|
1.694,9
|
1. Nguồn thu
|
16.756,4
|
18.714,0
|
16.957,7
|
NSNN cấp
|
10.075,0
|
8.242
|
8.506,4
|
Cấp bù học phí
|
635,6
|
432,6
|
599
|
Cải cách tiền lương
|
|
163,4
|
162,6
|
Thu học phí
|
3.476
|
2.962
|
3.268,8
|
Nguồn khác
|
591,5
|
159
|
60,7
|
CTMT quốc gia
|
1.978,3
|
5.996
|
3.944
|
Thu dịch vụ
|
|
759
|
416,2
|
2. Tổng quyết toán
|
16.099,3
|
19.442
|
16.033,5
|
Chuyển nguồn năm sau
|
2.423,1
|
1.694,9
|
2.619
|
2. Thông tin khái quát về Khoa phụ trách chương trình đào tạo
2.1. Thông tin khái quát và lịch sử phát triển
Tên khoa: Điện
Email: cdncnhp.khoadien@gmail.com
Khoa Điện được thành lập vào năm 2015, sau khi tách ra từ Khoa Điện-Điện tử của Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng theo quyết định số 370/QĐ-CĐNCN ngày 10/9/2015 của Hiệu trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hải Phòng. Tổng số giảng viên của khoa hiện là 12 người, số giảng viên có trình độ thạc sĩ 08, Đại học là 04.
Khoa Điện có chức năng đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng ở các chuyên ngành Điện công nghiệp, Điện dân dụng ở các cấp trình độ trung cấp, cao đẳng. Ngoài ra, còn đào tạo nâng bậc thợ và đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ đáp ứng nhu cầu người học, như: Sửa chữa thiết bị điện, Lắp đặt điện dân dụng, lắp đặt điện - nước sinh hoạt...
Nhằm cung cấp cho thị trường lao động nguồn nhân lực có tay nghề phù hợp với thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế. Khoa Điện thuộc Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng đang ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo, trình độ và tay nghề cho đội ngũ giảng viên, hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách của Thành phố, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo. Bên cạnh đó, Khoa còn mở rộng tăng cường hợp tác với các đơn vị, doanh nghiệp trong việc tuyển dụng, phối hợp đào tạo và tiếp nhận học sinh sinh viên (HSSV) thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học; tham gia Hội giảng các cấp, thi thiết bị dạy học tự làm… Số lượng HSSV học tại khoa trong những năm gần đây từ 500 HSSV đến 700HSSV, số HSSV tốt nghiệp hàng năm khoảng 150 - 250 bao gồm các trình độ Cao đẳng và Trung cấp.
Đội ngũ giảng viên trong khoa đa số còn trẻ, được đào tạo từ các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Đại học Công nghiệp Thái Nguyên, Đại học Hàng Hải, Đại Học Bách Khoa Hà Nội … có năng lực chuyên môn, có phương pháp sư phạm, tâm huyết với nghề.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Khoa Điện
Chức năng
- Điện thực hiện giảng dạy các chuyên ngành Điện Công nghiệp ở các cấp trình độ trung cấp, cao đẳng, sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng và liên thông cao đẳng...
Quản lý chất lượng giảng dạy và học tập, không ngừng hoàn thiện, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, chất lượng chuyên môn của giảng viên và học sinh, sinh viên thuộc Khoa.
Nhiệm vụ
- Phối hợp với Phòng Đào Tạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy và thực tập tốt nghiệp, các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, tiến độ đào tạo của Nhà trường.
- Phối hợp với bộ phận Thanh tra khảo thí và đảm bảo chất lượng đào tạo tổ chức, thực hiện kiểm tra, thi hết môn học, mô đun theo lịch giảng dạy.
- Phân công giáo viên giảng dạy; quản lý HSSV lớp chủ nhiệm; quản lý mô hình thiết bị, dụng cụ, vật tư phục vụ giảng dạy và học tập.
- - Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả rèn luyện học tập của học sinh, sinh viên thuộc Khoa quản lý.
- Tổ chức, thực hiện biên soạn chương trình, giáo trình; ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra; tổ chức nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học, cải tiến mô hình, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
- Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình giảng dạy.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ giáo viên và kế hoạch bổ sung cho đội ngũ giảng viên của Khoa.
- Tham gia hội giảng, dự giờ, kiểm tra thường xuyên đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên theo học kỳ, năm học.
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật do Khoa quản lý. Lập kế hoạch sửa chữa trang thiết bị, kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì các trang thiết bị máy móc. Thiết kế và chế tạo các mô hình học cụ phục vụ giảng dạy.
- Liên hệ với các đơn vị trong và ngoài trường để kết hợp học tập và sản xuất. Thực hiện đào tạo ngắn hạn, nâng bậc thợ cho các đơn vị, doanh nghiệp. Tổ chức cho học sinh, sinh viên của khoa đi thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch và tiến độ đào tạo của Nhà trường.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong trường để quản lý giáo dục học sinh, sinh viên; xây dựng phong trào thi đua, tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao của đơn vị.
- Quản lý giảng viên của khoa theo sự phân cấp của Hiệu trưởng.
Cơ cấu tổ chức:
Trưởng khoa: Đ/c Trần Văn Quỳnh
Phó Trưởng khoa: Đ/c Nguyễn Văn Tiến
Tổng số lượng giảng viên: 12 Giáo viên, trong đó:
Thạc sỹ: 08 GV
Đại học: 04 GV
Kỹ năng nghề quốc gia bậc 3: 12 GV.
Thành tích các cá nhân từ năm 2017 đến 2020
1/ Đ/c Phạm Thị Thanh
- Giải ba hội giảng Nhà giáo GDNN cấp cơ sở năm 2018.
- Giải nhì Hội thi Công Đoàn viên giỏi Ngành Công Thương Thành Phố 2018.
- Giải nhì Hội thi Công Đoàn viên giỏi Ngành Công Thương Thành Phố 2019.
2/ Đ/c Nguyễn Văn Tiến
- Tham gia Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp thành phố năm 2019.
3/ Đ/c Nguyến Tiến Thành
- Có 01 SV đạt Giải nhất Hội thi tay nghề trẻ Thành phố năm học 2019 -2020.
- Có 01 SV đạt Giải nhì Hội thi tay nghề trẻ Thành phố năm học 2019 -2020.
- Có 01 SV đạt Giải khuyến khích Hội thi tay nghề trẻ Thành phố năm học 2019 -2020.
- Có 02 SV Tham gia Hội thi tay nghề trẻ Toàn quốc năm học 2019 -2020.
- Tham gia Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp Thành phố năm 2019.
4/ Đ/c Ngô Kim Xoạn
- Có 01 SV đạt Giải nhì Hội thi tay nghề trẻ Thành phố năm học 2019 -2020.
- Có 01 SV đạt Giải ba Hội thi tay nghề trẻ Thành phố năm học 2019 -2020.
5/ Đ/c Vũ Thu Huyền
- Giải Khuyến khích hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở năm 2019.
3. Thông tin về Chương trình đào tạo
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 2 năm học
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ về lĩnh vực Điện công nghiệp. Có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo trung cấp; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế thuộc nghề Điện công nghiệp, bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm thuộc lĩnh vực Điện công nghiệp hoặc học lên trình độ cao đẳng điện công nghiệp và tương đương.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo trình độ trung cấp điện công nghiệp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp Điện công nghiệp và giải quyết được được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề Điện công nghiệp; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc thuộc lĩnh vực Điện công nghiệp cụ thể như sau:
* Kiến thức
- Trình bày được những nguyên tắc và những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn lao động, an toàn điện cho người và thiết bị;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các thiết bị điện, khí cụ điện và vật liệu điện;
- Trình bày được các phương pháp đo các thông số và các đại lượng cơ bản của mạch điện;
- Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong mạch điện một chiều, xoay chiều, xoay chiều ba pha;
- Trình bày được các ký hiệu quy ước trên bản vẽ điện;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy điện;
- Trình bày được phương pháp tính toán các thông số, quấn dây hoàn thành máy biến áp công suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Trình bày được các tiêu chuẩn kỹ thuật của các nhóm vật liệu điện thông dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn IEC;
- Trình bày được các khái niệm về các tiêu chuẩn ISO 9001:2015;
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý hệ thống điện của các máy công cụ như máy tiện, máy phay, máy khoan, máy bào và các máy sản xuất như băng tải, cầu trục, thang máy, lò điện...;
- Trình bày được nguyên lý của các loại cảm biến; các mạch điện cảm biến;
- Trình bày được nguyên lý của hệ thống cung cấp truyền tải điện;
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp điều khiển tốc độ của hệ truyền động điện;
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý của một số thiết bị điển hình như soft stater, inverter, các bộ biến đổi;
- Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, tính chất, ứng dụng các linh kiện thụ động;
- Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, tính chất, ứng dụng các linh kiện bán dẫn, các cách mắc linh kiện trong mạch điện, cách xác định thông số kỹ thuật của linh kiện;
- Trình bày được cấu tạo một số mạch điện tử đơn giản ứng dụng linh kiện điện tử và nguyên lý hoạt động của chúng;
- Mô tả được cách sử dụng các thiết bị đo, các thiết bị hàn;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử công suất;
- Trình bày được các quy trình trong bảo trì, thay thế các linh kiện điện tử công suất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Trình bày được cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ điều khiển lập trình;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định..
* Kỹ năng
- Đọc được các ký hiệu quy ước trên bản vẽ điện;
- Tính toán được thông số, quấn dây hoàn thành máy biến áp công suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Lắp đặt được các hệ thống để bảo vệ an toàn trong công nghiệp và dân dụng;
- Thực hiện được công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và các biện pháp sơ, cấp cứu người bị điện giật;
- Xác định và phân loại được các loại vật liệu điện, khí cụ điện và thiết bị điện cơ bản;
- Tính chọn được các loại vật liệu điện, khí cụ điện và thiết bị điện cơ bản;
- Tháo lắp được các loại vật liệu điện, khí cụ điện;
- Đo được các thông số và các đại lượng cơ bản của mạch điện;
- Tính toán được các thông số kỹ thuật trong mạch điện một chiều, xoay chiều, xoay chiều ba pha ở trạng thái xác lập và quá độ;
- Vẽ và phân tích được chính xác sơ đồ dây quấn stato của động cơ khồng bộ một pha, ba pha;
- Tính toán, quấn lại được động cơ một pha, ba pha bị hỏng theo số liệu có sẵn;
- Tính toán được thông số, quấn dây hoàn thành máy biến áp công suất nhỏ theo đúng yêu cầu;
- Lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa được máy điện theo yêu cầu;
- Tháo lắp và sửa chữa được các khí cụ điện đúng theo thông số của nhà sản xuất;
- Xác định được hư hỏng và sửa chữa được các thiết bị điện gia dụng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất;
- Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng cho hộ gia đình theo bản vẽ thiết kế;
- Xây dựng và kiểm soát được hệ thống quy trình ISO trong công xưởng hoặc nhà máy;
- Lắp đặt, sửa chữa được các mạch mở máy, dừng máy cho động cơ 3 pha,1 pha, động cơ một chiều;
- Lắp ráp được các mạch bảo vệ và tín hiệu;
- Lắp ráp, sửa chữa được các mạch điện máy cắt gọt kim loại như: mạch điện máy khoan, máy tiện, phay, bào, mài...và các máy sản xuất như cầu trục, thang máy, lò điện...;
- Lắp ráp, cài đặt được các mạch điện cảm biến;
- Sửa chữa, thay thế được các mạch điện cảm biến;
- Tính, chọn được dây dẫn, bố trí hệ thống điện phù hợp với điều kiện làm việc, mục đích sử dụng trong một tòa nhà, phân xưởng hoặc nhà máy;
- Tính, chọn được nối đất và chống sét cho đường dây tải điện và các công trình phù hợp với điều kiện làm việc theo TCVN và Tiêu chuẩn IEC về điện;
- Lắp đặt được đường dây cung cấp điện cho một tòa nhà, phân xưởng phù hợp với yêu cầu và đạt tiêu chuẩn;
- Tính, chọn được động cơ điện phù hợp cho một hệ truyền động điện không điều chỉnh và có điều chỉnh;
- Xác định được các linh kiện trên sơ đồ mạch điện và thực tế. Vẽ, phân tích các sơ đồ mạch điện cơ bản ứng dụng linh kiện điện tử;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo để đo, kiểm tra các linh kiện điện tử, các thành phần của mạch điện, các tham số của mạch điện;
- Hàn và tháo lắp đúng kỹ thuật các mạch điện tử;
- Kiểm tra được chất lượng các linh kiện điện tử công suất trong bảo trì, thay thế các linh kiện điện tử công suất cơ bản;
- Kết nối thành thạo PLC với PC và với các thiết bị ngoại vi;
- Viết được chương trình cho các loại PLC khác nhau đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin.
- Kỹ năng sử dụng thuật ngữ chuyên môn của nghề Điện công nghiệp trong giao tiếp đạt hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản để tra cứu các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt nam.
*. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Tuân thủ, nghiêm túc thực hiện học tập và nghiên cứu, tìm hiểu môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt dể làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngo ài trời, trên cột điện cao đảm bảo an toàn lao động, cũng như có đủ tự tin, kỷ luật để làm việc trong các doanh nghiệp nước ngoài;
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp trong khu Tằng lỏng, các khu công nghiệp khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng và cả nước;
- Lắp đặt hệ thống điện năng lượng tái tạo;
- Thành lập công ty kinh doanh; lắp đặt; sửa chữa; bảo trì bảo dưỡng các thiết bị Điện công nghiệp;
- Tự mở cửa hàng sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị nghề điện dân dụng.
- Giáo viên giảng dạy ở các cơ sở đào tạo sơ cấp Điện công nghiệp (khi có đủ điều kiện về nghiệp vụ sư phạm và các điều kiện khác theo quy định)
- Học tập nâng cao: lên trình độ cao đẳng ngành Điện công nghiệp hoặc các ngành tương đương.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun của nội dung học nghề: 23
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 67 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.515 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 533 giờ; Thực hành, thực tập, bài tập, thảo luận: 1.204 giờ; Thi/kiểm tra: 33 giờ.
3. Nội dung chương trình
Mã MH-MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
SSố tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, bài tập, thảo luận
|
Kiểm tra
|
I
|
CÁC MÔN HỌC CHUNG
|
11
|
555
|
94
|
148
|
13
|
MH 01
|
Giáo dục Chính trị
|
2
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1
|
15
|
9
|
5
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
30
|
4
|
24
|
2
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
2
|
45
|
21
|
21
|
3
|
MH 05
|
Tin học
|
2
|
45
|
15
|
29
|
1
|
MH 06
|
Ngoại ngữ
|
3
|
90
|
30
|
56
|
4
|
II
|
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN
|
56
|
1515
|
439
|
1056
|
20
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
13
|
225
|
139
|
81
|
5
|
MH 07
|
Kỹ thuật điện
|
6
|
90
|
68
|
20
|
2
|
MH 08
|
Vẽ điện
|
2
|
30
|
24
|
5
|
1
|
MH 09
|
Khí cụ điện
|
3
|
45
|
29
|
15
|
1
|
MĐ 10
|
Lắp mạch điện tử cơ bản
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
37
|
1110
|
246
|
852
|
12
|
MĐ 11
|
Đo lường điện
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MH 12
|
Máy điện
|
3
|
45
|
30
|
14
|
1
|
MĐ 13
|
Thực hành sửa chữa, vận hành máy điện
|
3
|
90
|
20
|
69
|
1
|
MH 14
|
Cung cấp điện
|
4
|
60
|
43
|
15
|
2
|
MĐ 15
|
Lắp đặt hệ thống cung cấp điện
|
3
|
90
|
25
|
64
|
1
|
MĐ 16
|
Lắp đặt điện công nghiệp
|
3
|
90
|
20
|
69
|
1
|
MH 17
|
Trang bị điện máy công nghiệp
|
3
|
45
|
25
|
19
|
1
|
MĐ 18
|
Điều khiển lập trình PLC S7-200
|
3
|
90
|
25
|
64
|
1
|
MĐ 19
|
Lắp mạch điện tử công suất
|
3
|
90
|
25
|
64
|
1
|
MĐ 20
|
Thực tập sản xuất
|
10
|
450
|
15
|
433
|
2
|
II.3
|
Các mô đun tự chọn
|
6
|
180
|
54
|
123
|
3
|
Tổng cộng
|
67
|
1770
|
533
|
1204
|
33
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để người học có nhận thức đầy đủ về nghề Điện công nghiệp đang theo học Nhà trường có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề Điện công nghiệp;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá 200 giờ được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp, với các nội dung sau:
Số TT
|
Nội dung
|
1
|
Hoạt động ngoại khóa chuyên đề theo ngành đào tạo, định hướng nghề nghiệp liên quan.
|
2
|
Đi tham quan thực tế các nội dung gắn với ngành nghề đào tạo.
|
3
|
Hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao. Tham gia các cuộc thi văn hoá, văn nghệ, thể thao của trường, địa phương, của đoàn khối các cơ quan...
|
4
|
Hoạt động tình nguyện, hoạt động vì cộng đồng, Hoạt động nhân đạo, từ thiện, hoạt động xã hội.
|
5
|
Hoạt động phòng, chống ma tuý, HIV/AIDS, mại dâm, tội phạm và các tệ nạn xã hội khác; Hoạt động xây dựng môi trường sống.
|
6
|
Nghe báo cáo thời sự chính trị, kinh tế, xã hội trong nước và thế giới. Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
7
|
Hoạt động giao lưu học sinh giữa các lớp trong khoa, học sinh các lớp trong toàn trường, giao lưu giữa học sinh các nhà trường với nhau.
|
8
|
Hoạt động thư viện: ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
9
|
Hoạt động bảo vệ môi trường.
|
10
|
Các hoạt động ngoại khóa khác....
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Việc kiểm tra kết thúc môn học được áp dụng theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động và Thương binh Xã hội, qui định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ, qui chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
- Thời gian kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Việc thi tốt nghiệp được áp dụng theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động và Thương binh Xã hội, qui định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ, qui chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4.1. Đối với đào tạo theo niên chế
- Người học phải học hết chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp
- Nội dung thi tốt nghiệp:
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian
|
1
|
Chính trị
|
Viết hoặc
Trắc nghiệm
|
90 phút
Từ 45 phút đến 60 phút
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
|
Viết
|
Không quá 180 phút
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp
|
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp
|
Từ 1 đến 3 ngày , không quá 8 giờ/ngày
|
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp. Người học tốt nghiệp ra trường được cấp bằng Trung cấp, mẫu bằng theo quy đinh hiện hành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
4.4.2. Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ
- Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp Điện công nghiệp và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo này.
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Hải Phòng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Hải Phòng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp tốt nghiệp cho người học theo quy định.
4.5. Hướng dẫn lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn
Chọn 03 mô đun trong tổng số 06 mô đun có trong danh mục dưới đây đảm bảo 06 tín chỉ tương ứng 180 giờ (trong đó, lý thuyết: 54 giờ; thực hành, bài tập, thảo luận: 123 giờ; kiểm tra: 3 giờ).
Mã
MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Tổng số
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thảo luận, bài tập
|
Thi/ Kiểm tra
|
MĐ 21
|
Kỹ thuật cảm biến
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MĐ 22
|
Điều khiển điện khi nén
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MĐ 23
|
Chuyên đề điều khiển lập trình cỡ nhỏ
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MĐ 24
|
Thiết bị điện và hệ thống nước gia dụng
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MĐ 25
|
Lắp đặt đường ống ngầm PPR
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
MĐ 26
|
Lập trình vi điều khiển
|
2
|
60
|
18
|
41
|
1
|
|
Tổng cộng
|
12
|
360
|
108
|
246
|
6
|
PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tổng quan chung
1.1. Căn cứ tự đánh giá
Căn cứ thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/8/2017 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội về việc đính chính Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ công văn số 454/TCGDNN-KĐCL ngày 25/3/2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc Hướng dẫn đánh giá các tiêu chuẩn KĐCL chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, trình độ cao đẳng.
1.2.Mục đích tự đánh giá
Đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình giảng dạy; đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành, dịch vụ cho người học của nhà trường và các điều kiện học tập của HSSV, công tác giảng dạy của giảng viên thuộc CTĐT ngành Điện công nghiệp theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo được quy định tại Thông tư 15 và các quy định khác có liên quan.
Phát hiện các điểm không phù hợp và đề ra kế hoạch cần cải thiện mà nhà trường phải đáp ứng để chương trình đào tạo Điện công nghiệp được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo ở cấp độ quốc tế.
Mục đích của việc tự đánh giá là bước khởi đầu rất quan trọng cho việc KĐCL bắt buộc của Bộ LĐTB-XH trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu tự đánh giá
Thể hiện sự bình đẳng, khách quan, trung thực và minh bạch trong quá trình tự đánh giá. Hợp tác, trao đổi, thảo luận công khai với tất cả các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá CTĐT và lấy ý kiến đóng góp của giảng viên trong toàn trường.
1.4. Phương pháp tự đánh giá
Sử dụng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 8/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Thu thập thông tin, rà soát các hoạt động của trường và những chứng cứ để chứng minh.
Đối với mỗi tiêu chuẩn đánh giá CTĐT được tiến hành xem xét theo trình tự sau:
- Mô tả thực trạng.
- Phân tích, giải thích, so sánh để đưa ra những nhận định đánh giá, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và những thiếu sót.
- Lên kế hoạch hành động nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế, thiếu sót để cải tiến nâng cao chất lượng CTĐT
1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá
Bước 1. Thực hiện công tác chuẩn bị tự đánh giá: Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá; Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
Bước 2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
Bước 3. Thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT của các Khoa chuyên môn có CTĐT được đánh giá, các đơn vị có liên quan đến CTĐT (Thu thập và xử lý thông tin, minh chứng; viết báo cáo kết quả tự đánh giá).
Bước 4. Thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT của Hội đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT (tổng hợp kết quả tự đánh giá từ các đơn vị; xử lý phân tích , đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá CTĐT của Nhà trường).
Bước 5. Công bố báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng CTĐT trong Nhà trường và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về Tổng cục GDNN và Sở Lao động Thương binh & Xã hội.
2. Tự đánh giá:
2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá
STT
|
Tiêu chí, tiêu chuẩn,
(ghi đầu đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
|
Điểm chuẩn
|
Tự đánh giá của CSGDNN về CTĐT
|
|
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
|
|
Đạt/Không đạt tiêu chuẩn kiểm định
|
|
Tổng điểm
|
94
|
|
1
|
Tiêu chí 1: Mục tiêu, quản lý và tài chính
|
6/6
|
Đạt
|
1.1
|
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
|
02
|
02
|
1.2
|
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
1.2
|
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
2
|
Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo
|
12/14
|
Đạt
|
2.1
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo
|
02
|
02
|
2.2
|
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định.
|
02
|
02
|
2.3
|
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạy và học.
|
02
|
02
|
2.4
|
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
02
|
02
|
2.5
|
Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
|
02
|
02
|
2.6
|
Tiêu chuẩn 6: Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp.
|
02
|
02
|
2.7
|
Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định.
|
02
|
0
|
3
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
|
16/16
|
Đạt
|
3.1
|
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
02
|
02
|
3.2
|
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
02
|
02
|
3.3
|
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỷ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
|
02
|
02
|
3.4
|
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành, nghề thamgia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp.
|
02
|
02
|
3.5
|
Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
|
02
|
02
|
3.6
|
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
|
02
|
02
|
3.7
|
Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
02
|
02
|
3.7
|
Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
02
|
02
|
4
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
20/24
|
Đạt
|
4.1
|
Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
02
|
02
|
4.2
|
Tiêu chuẩn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
4.3
|
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp.
|
02
|
02
|
4.4
|
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được sự phân bố thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học để đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
|
02
|
02
|
4.5
|
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
|
02
|
02
|
4.6
|
Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
4.7
|
Tiêu chuẩn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
|
02
|
02
|
4.8
|
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
02
|
02
|
4.9
|
Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
4.10
|
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
02
|
02
|
4.11
|
Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
02
|
02
|
4.12
|
Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
02
|
02
|
5
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện
|
14/16
|
Đạt
|
5.1
|
Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
|
02
|
02
|
5.2
|
Tiêu chuẩn 2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
|
02
|
02
|
5.3
|
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
|
02
|
02
|
5.4
|
Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường; thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
|
02
|
02
|
5.5
|
Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
|
02
|
02
|
5.6
|
Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiểu 05 bản in và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ sách, tạp chí, tài liệu tham khảo tối thiểu 05 đầu sách/người học; 100% chương trình, giáo trình được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo.
|
02
|
02
|
5.7
|
Tiêu chuẩn 7: Thư viện được trang bị máy tính và nối mạng internet đáp ứng nhu cầu dạy, học và tra cứu tài liệu.
|
02
|
02
|
5.8
|
Tiêu chuẩn 8: Có các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy
|
02
|
02
|
6
|
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
|
8/8
|
Đạt
|
6.1
|
Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo: quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối với người học.
|
02
|
02
|
6.2
|
Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập.
|
02
|
02
|
6.3
|
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
02
|
02
|
6.4
|
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho người học.
|
02
|
0
|
7
|
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
16/16
|
Đạt
|
7.1
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
02
|
02
|
7.2
|
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp.
|
02
|
02
|
7.3
|
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học, tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
02
|
02
|
7.4
|
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học.
|
02
|
02
|
7.5
|
Tiêu chuẩn 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo theo quy định.
|
02
|
0
|
7.6
|
Tiêu chuẩn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ thể và thực hiện cải thiện, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài (nếu có).
|
02
|
02
|
7.7
|
Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
02
|
02
|
7.8
|
Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
|
02
|
02
|
2.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP NĂM 2020
2.2.1. TIÊU CHÍ 1: MỤC TIÊU, QUẢN LÝ VÀ TÀI CHÍNH.
Mở đầu:
Trong những năm gần đầy, nghề Điện công nghiệp là một trong những nghề được nhiều sinh viên lựa chọn theo học. Hàng năm, nhà trường đào tạo từ 160 đến 300 sinh viên tốt nghiệp nghề Điện, cung cấp cho thị trường lao động trong và ngoài Thành phố. Chất lượng đào tạo của Trường được doanh nghiệp đánh cao, đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội. Để có kết quả đó, nhà trường luôn rà soát, điều chỉnh mục tiêu của chương trình đào tạo nghề Điện phù hợp mục tiêu của nhà trường và nhu cầu thị trường lao động. Nhà trường lấy ý kiến của cán bộ, giáo viên, sinh viên đã tốt nghiệp và doanh nghiệp để hoàn thiện chương trình đào tạo, CTĐT được công bố công khai tại website, tại các sảnh... Nhà trường giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa Điện là đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo nghề Điện; Khoa Điện hàng năm hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Hàng năm, Nhà trường nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
* Những điểm mạnh:
Nhà trường có quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ Cao đẳng, chương trình chi tiết môn học, thể hiện đầy đủ mục tiêu chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo được công bố công khai trên website, trên thư viện nhà trường, tại các sảnh. Ít nhất 3 năm một lần chương trình đào tạo được rà soát điều chỉnh phù hợp với thị trường lao động và nhu cầu phát triển của xã hội.
Nhà trường quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong đó có khoa Điện. Năm 2017, 2018, 2019 khoa Điện luôn hoàn thành xuất sắc công việc được giao.
Để đáp ứng tốt quá trình đào tạo nghề Điện công nghiệp, Nhà trường đã thực hiện nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học trong chương trình đào tạo đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
* Những tồn tại: Không có
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Năm 2020 và các năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục rà soát điều chỉnh mục tiêu chương trình phù hợp với thực tế phát triển của xã hội, ngành Điện và địa phương. Tiếp tục duy trì và phát huy các hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo trong các năm học tiếp theo.
Tiếp tục duy trì và phát huy các hoạt động nghiên cứu khoa học, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học học chương trình đào tạo đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo trong các năm học tiếp theo.
Điểm đánh giá tiêu chí 1:
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 1
|
6
|
Tiêu chuẩn 1
|
2
|
Tiêu chuẩn 2
|
2
|
Tiêu chuẩn 3
|
2
|
Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
|
* Mô tả, phân tích, nhận định.
Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo.
Đề án thành lập Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải phòng đã nêu:
Về mục tiêu: Trường là cơ sở đào tạo cán bộ, công nhân lĩnh vực nghề Công nghiệp…có trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề. Giúp sinh viên có Kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành để cơ bản giải quyết được những vấn đề được đào tạo. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ nhà trường nhiệm kỳ 2015-2020 nêu rõ “Phát huy mọi nguồn lực, xây dựng nhà trường đổi mới mới toàn diện theo hướng Luật Giáo dục nghề nghiệp, tạo khâu đột phá đào tạo lực lượng lao động lành nghề, tài năng, chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa thành phố đến năm 2020, tầm nhìn 2025” và mục tiêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần số 14 thuộc Dự án “Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp” sử dụng vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản” đã được UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt [MC 1.1.01.Đề án thành lập Trường CĐN Công nghiệp Hải Phòng; MC 1.1.02 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ nhà trường nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 1594/QĐ-UBND, ngày 08/7/2019 của UBND thành phố vê việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần số 14 thuộc Dự án “Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp”].
Trên cơ sở mục tiêu chung của Nhà trường, các khoa chuyên môn khi xây dựng CTĐT phải gắn liền mục tiêu CTĐT với mục tiêu chung của Nhà trường.
Mục tiêu chung của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp là:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện trong lĩnh vực công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng miền. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật. Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp. Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu cụ thể là:
Về kiến thức:
-Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật hành nghề an toàn, có năng suất;
-Trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, qui ước sử dụng trong ngành Điện công nghiệp;
-Đọc được các bản vẽ thiết kế của ngành điện, phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như: Bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
-Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (1 phân xưởng, một hộ dùng điện…);
-Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện, điện lạnh;
-Biết cách lập kế hoạch, triển khai lắp đặt, bảo dưỡng, sử dụng và sửa chữa được các thiết bị và hệ thống điện công nghiệp cũng như các thiết bị làm lạnh;
-Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý/thay thế mới, cải tiến tương đương trong phạm vi nghề nghiệp.Có khả năng ứng dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ vào thực tế.
Về kỹ năng:
-Thực hiện được công tác bảo hộ lao động. Công tác phòng chống cháy, nổ, nhiễm bụi và nhiễm độc hoá chất;
-Xây dựng được hệ thống điện công nghiệp, sửa chữa và vận hành hệ thống máy điện;
-Lập trình và kết nối đượccác bộ điều khiển khả trình PLC; vi điều khiển và LoGo;
-Triển khai, lắp đặt và vận hành được tủ điện công nghiệp, tủ phân phối, tủ điều khiển - truyền động, hệ thống điện nhà, các thiết bị điện và điên lạnh;
-Sửa chữa quấn dây được động cơ không đồng bộ 3 pha, 1 pha, máy biến áp công suất nhỏ, đo kiểm linh kiện ứng dụng cho ngành điện;
-Xử lý được một số tình huống phức tạp trong quá trình làm việc của thiết bị, khí cụ điện và mạch điện;
-Có khả năng giao tiếp và kỹ năng trình bày, giải quyết vấn đề có hiệu quả;
-Phối hợp được nhóm với các công nhân Sơ cấp nghề và Trung cấp nghề khác để hoàn thành công việc chuyên môn; đồng thời có năng lực làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm. Có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
-Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
-Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành Kỹ thuật viên chuyên ngành Điện công nghiệp sẽ:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.
Như vậy mục tiêu cụ thể của Chương trình đào tạo đã đáp ứng được đúng chuẩn đẩu ra về lĩnh vực nghề Điện công nghiệp và phù hợp với mục tiêu chung của Nhà trường. [MC 1.1.03. Chương trình đào tạo nghề Điện Công nghiệp]
Mục tiêu của CTĐT phù hợp với nhu cầu thị trường lao động. Được thể hiện trong Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020, kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND, ngày 06/12/2010 của UBND thành phố Hải Phòng. Nhà trường căn cứ vào Quyết định số 1225/QĐ-UBND, ngày 01/7/2013 của UBND thành phố về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Hải Phòng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025; Kết luận số 07-KL/TU, ngày 05/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU về một số chủ trương, giải pháp chủ yếu phát triển nhân lực chất lượng cao đáp ưng yêu cầu CNH, HĐH thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; bổ khuyết một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đến năm 2020; (Công nghiệp tầu thủy, Cơ khí chính xác, Điện-Điện tử....); Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ XV. Và nghề Điện công nghiệp còn được Bộ LĐTB&XH phê duyệt là ngành trọng điểm cấp Quốc tế. (MC 1.1.04 Quyết định số 1836/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH phê duyệt ngành nghề trọng điểm, trường được chọn ngành nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025; MC 1.1.05 Kết luận số 07-KL/TU, ngày 05/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy; MC 1.1.06 Quy hoạch phát triển công nghiệp Hải Phòng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025)
Hàng năm, Nhà trường căn cứ vào mục tiêu của CTĐT, căn cứ vào các thông tin về điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, dự báo nguồn nhân lực của địa phương, nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp từ đó xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô đào tạo đồng thời lên kế hoạch tuyển sinh. [MC 1.1.07 Các Thông báo tuyển dụng của các đơn vị tuyển dụng lao động]. Theo tổng hợp của Phòng Công tác học sinh, từ năm 2017-2019 đã có 50 doanh nghiệp đã gửi thông báo tuyển dụng lao động ngành Điện Công nghiệp tới nhà trường. Năm 2019-2020 Căn cứ vào kế hoạch khảo sát nhu cầu tuyển dụng lao động trên địa bàn Hải Phòng, theo thống kê Danh sách các doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác với nhà trường về lĩnh vực ngành Điện - Điện tử - Điện lạnh [MC:1.1.08 Danh sách doanh nghiệp hợp tác với trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng, Biên bản ghi nhớ hợp tác]. Qua các minh chứng trên cho thấy mục tiêu của Chương trình đào tạo phù hợp đáp ứng được với nhu cầu của thị trường lao động.
Mục tiêu của CTĐT nghề Điện công nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường lao động còn được thể hiện thông qua chuẩn đầu ra, người học sẽ có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể làm việc được ở các vị trí công việc sau: Như làm việc cho Công ty Điện lực tại các vị trí như Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây; Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành; Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện; Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp trong khu các khu công nghiệp khác trên địa bàn Hải Phòng và cả nước; Ngoài ra HSSV có thể Khởi nghiệp như: Thành lập công ty kinh doanh; thiết kế kỹ thuật; lắp đặt; sửa chữa; bảo trì bảo dưỡng các thiết bị điện công nghiệp; Tự mở cửa hàng sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị nghề điện dân dụng. Đồng thời người học có thể tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn của ngành điện công nghiệp hoặc các ngành tương đương nếu có nhu cầu. Theo thống kê số lượng HSSV tốt nghiệp hàng năm trong đó chuyên ngành Điện công nghiệp năm 2017: 139 HSSV; Năm 2018: 86 HSSV; Năm 2019: 80 HSSV (gồm trình độ trung cấp và cao đẳng, chưa tính tới học viên hoàn thành khóa học đào tạo trình độ sơ cấp). Sau khi HSSV tốt nghiệp ra trường đa phần đều có công việc luôn, như năm 2017 có 72 HSSV tốt nghiệp; Năm 2018 có 61 HSSV tốt nghiệp Năm 2019 có 60 HSSV tốt nghiệp. [MC: 1.1.09; CTĐT ngành Điện công nghiệp ban hành kèm theo QĐ-CĐCNHP; MC 1.1.1.10 CTĐT ngành Điện Công nghiệp ban hành kèm theo QĐ-CĐCNHP về việc ban hành CTĐT trình độ cao đẳng, trung cấp do Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng ký Quyết định ban hành; MC 1.1.11 Biểu tổng hợp HSSV tốt nghiệp từ năm 2017-2019; MC1.1.12 Thông tin việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp; Phiếu điều tra khảo sát của các doanh nghiệp(10 phiếu)]
Mục tiêu của CTĐT ngành Điện công nghiệp nói riêng và các ngành đào tạo của nhà trường được công bố trên website của Nhà trường http://hpic.edu.vn và được thông qua công tác tuyên truyền tuyển sinh hàng năm. Ngoài ra còn được đăng tải lên trang facebook hpic của Trường.
* Điểm tự đánh giá: 02 điểm.
Tiêu chuẩn 2. Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo.
|
* Mô tả, phân tích, nhận định.
Văn bản giao nhiệm vụ của trường được thẻ hiện rõ trong Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng, ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-SCT, ngày 11/6/2009 của Sở Công thương Hải Phòng; Quy định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của các đơn vị, cá nhân trong Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng ban hành kèm theo quyết định số 99/QĐ-CĐCNHP, ngày 03/4/2018 của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng, trong đó quy định rõ chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc trường. Căn cứ văn bản này, Khoa Điện có nhiệm vụ tổ chức quản lý, thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề Điện công nghiêp. Trong quy chế cũng quy định rõ nhiệm vụ phối hợp của các phòng chức năng, các khoa Cơ bản, khoa Cơ khí; Khoa Công nghệ thông tin, là đơn vị chuyên môn có liên quan trong việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp. (MC 1.2.01- Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng, ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-SCT, ngày 11/6/2009 của Sở Công thương Hải Phòng; MC 1.2.02-Quy định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của các đơn vị, cá nhân trong Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng ban hành kèm theo quyết định số 99/QĐ-CĐCNHP, ngày 03/4/2018 của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng).
Trong 3 năm qua, khoa Điện đã triển khai thực hiện và hoàn hành tốt nhiệm vụ đề ra đối vói chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp:
Tổ chức đào tạo: giao nhiệm vụ cho các giảng viên trong khoa xây dựng kế hoạch giảng dạy; tổ chức các hoạt động đào tạo theo tiến độ; tổ chức thanh, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của các giáo viên. Sau mỗi kỳ học, năm học khoa có báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá các mặt đạt được và tồn tại cần khắc phục đồng thời đưa ra các kiến nghị, đề xuất đối với các phòng, khoa liên quan trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao (MC 1.2.03: Báo cáo tổng kết năm học của Khoa Điện; MC 1.2.04 Các biên bản thanh kiểm tra cấc cấp).
Nghiện cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, xây dựng chương trình giáo trình: Từ năm 2017 đến năm 2019 Khoa Điện đã có 01 công trình nghiên cứu khoa học cấp trường, 02 thiết bị dạy nghề tự làm tham gia Kỳ thi Thiết bị tự làm thành phố; Khoa đã thực hiện tiếp nhận vận hành, sử dụng Thiết bị dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia; 02 lần chỉnh sửa Chương trình đào tạo nghề Điện Công nghiệp (MC 1.2.05 Quyết định CĐCNHP về việc phê duyệt thiết bị dạy nghề tự làm; MC 1.2.06. Quyết định CĐCNHP Phê duyệt Chương trình đào tạo nghề điện Công nghiệp năm 2017; Quyết định CĐCNHP Phê duyệt Chương trình đào tạo nghề điện Công nghiệp năm 2019).
Thi giáo viên giỏi, học sinh giỏi nghề: Hằng Năm, khoa Điện đều chức Hội giảng cấp khoa, cử từ 1 đến 02 nhà giáo tham dự Hội giảng cấp Trường; năm 2016 có 01 nhà giáo đạt giải nhì Hội giảng nhà giáo GDNN cấp thành phố, giải nhì Hội giảng nhà GDNN toàn quốc; năm 2028 có 01 nhà giáo đạt giải nhất Hội giảng cấp thành phố, giải nhì toàn quốc [MC 1.2.07- Kế hoạch Hội giảng cấp khoa;MC 1.2.08- Kế hoạch Hội giảng cấp Trường;MC 1.2.09- Bằng khen nhà giáo đật giải tại các hội giảng Nhà giáo GDNN cấp thành phố và cấp quốc gia]
Quản lý cơ sỏ vật chất, trang thiết bị đào tạo.
Đánh giá của Ban Giám hiệu nhà trường về thực hiện nhiệm vụ liên quan đế CTĐT:
Để có đánh giá tổng quát về việc thực hiện chương trình đào tạo, hàng năm, khoa và nhà trường tổ chức lấy ý kiến của người học, giảng viên thông qua các phiếu khảo sát. Qua tổng hợp ý kiến đánh giá của người học và các đơn vị/doanh nghiệp sử dụng lao động cho thấy việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp tương đối tốt, được các doanh nghiệp đánh giá cao. MC 1.2.10: Phiếu lấy ý kiến các đơn vị/doanh nghiệp sử dụng lao động các năm 2018, 2019, 2020 và phiếu tổng hợp ý kiến; Phiếu lấy ý kiến của HSSV các năm 2018, 2019, 2020 về chương trình đào tạo và phiếu tổng hợp ý kiến.
Thành tích được khen thưởng trong 3 năm liên quan đến việc hoàn thành tốt nhiệm vụ thực hiện CTĐT. Trường tự đánh giá tiêu chuẩn đạt.
Điểm tự đánh giá: 02 điểm.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo.
Đối với tất cả các nghề trường tổ chức đào tạo, đều xác định mức chi tối thiểu cho một người học, trong đó có nghề Điện Công nghiệp. Mức chi được xác định dựa vào các căn cứ cụ thể và được điều chỉnh hàng năm do dự báo giá cả thị trường, biến động nhân sự và các phát sinh trong các tham số tính toán.
Để xác định mức chi tối thiểu cho một người học nghề Điện công nghiệp trong 3 năm học 2017- 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020 nhà trường dựa trên định mức kinh tế kỹ thuật của nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp và cao đẳng đã được Bộ Lao động Thương binh Xã hội phê duyệt tại Thông tư số......; căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật nhà trường đã đưa vào các tham số tính toán sau:
Chi phí vật tư đào tạo (vật tư tiêu hao: nguyên, nhiên vật liệu thực tập, thực hành ).
Chi phí cho người (chi phí lao động ): chi lương và các khoản theo lương cho cán bộ, nhà giáo , chi trả tiền giảng viên hợp đồng thỉnh giảng, thanh toán thừa giờ; chi trả học bổng các đối tượng chính sách.
Chi đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị hàng năm. ( nghề Điện công nghiệp sử dụng ).
Chi phí khấu hao cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo (nghề Điện công nghiệp)..
Chi phí cho các hoạt động đào khác như: Xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo trình; chi cho các nhiệm vụ thi, kiểm tra...
Các chi phí khác như: Công tác phí , xăng xe, điện, nước V.V...
(MC 1.3.01- Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học hàng năm).
Có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
Các báo cáo tài chính, báo cáo của ban thanh tra nhân dân hằng năm trước hội nghị viên chức (năm 2017, 2018) thể hiện mua sắm đầy đủ và có đủ nguồn lực để chi cho mua sắm (MC 1.3.02- Báo cáo/tài liệu liên quan đến nguồn thu thực hiện CTĐT; MC 1.3.03- Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo năm 2017, 2018, 2019).
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3, tiêu chí 1: 02 điểm
2.2.2. TIÊU CHÍ 2. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO.
Đánh giá tổng quát tiêu chí 2:
Mở đầu
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng nằm trong hệ thống các trường được phê duyệt ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 với 7 nghề trọng điểm, trong đó nghề điện công nghiệp được phê duyệt là một trong những nghề trọng điểm cấp độ quốc tế theo Quyết định 1769/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH. Chính vì vậy, tiến tới đào tạo đạt tiêu chuẩn quốc tế, hoạt động đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của Nhà trường. Trong 3 năm qua, Trường đã thực hiện tốt các khâu chuẩn bị cho đào tạo nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng từ đăng ký hoạt động GDNN, xây dựng chuẩn đầu ra, triển khai tuyển sinh cho đến tổ chức thực hiện toàn bộ quá trình đào tạo ... Vì vậy hoạt động đào tạo của Nhà trường được duy trì nề nếp, chất lượng ngày càng đảm bảo, tỷ lệ SV nghề điện công nghiệp ra trường có việc làm chiếm tỷ lệ cao.
* Những điểm mạnh:
Trường thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định, đảm bảo đủ chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
Trường xây dựng kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định. Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của SV; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạy và học.
Trong quá trình đào tạo, Trường đã có sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua việc cử 100% SV đi thực tế, thực tập tại các doanh nghiệp.
Trường tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định. Tổ chức chặt chẽ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp.
Trường tổ chức đào tạo liên thông các lớp từ trung cấp lên cao đẳng đảm bảo đúng quy định.
* Những tồn tại: Không có
* Kế hoạch nâng cao chất lượng: Không có
Điểm đánh giá tiêu chí 2:
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 2
|
|
Tiêu chuẩn 1
|
02
|
Tiêu chuẩn 2
|
02
|
Tiêu chuẩn 3
|
02
|
Tiêu chuẩn 4
|
02
|
Tiêu chuẩn 5
|
02
|
Tiêu chuẩn 6
|
02
|
Tiêu chuẩn 7
|
00
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
|
Căn cứ vào quy chế tuyển sinh của Nhà trường đã ban hành trên cở sở quy chế tuyển sinh của Bộ LĐ-TB&XH (2.1.01 – Quy chế tuyển sinh của Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng), Trường thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định, xác định chỉ tiêu tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh theo từng năm học (2.1.02 – Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm học 2017- 2018; 2018-2019; 2019-2020). Theo đó, hàng năm, Trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, tổ chức quảng bá, tuyên truyền, thu nhận hồ sơ, xác định điểm chuẩn cho từng năm và từng nghề, tổ chức xét tuyển, và ra quyết định thành lập biên chế lớp theo đúng quy trình đã được quy định (2.1.03- Thông báo tuyển sinh; 2.1.04- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh; 2.1.05- Hồ sơ đăng ký học nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng; 2.1.06- Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển nghề Điện công nghiệp – trình độ Cao đẳng; 2.1.07- Danh sách học sinh nhập học và quyết định mở lớp các năm từ 2017-2020 nghề Điện Công nghiệp – trình độ cao đẳng các năm từ 2017-2020).
Kết quả tuyển sinh nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng, cụ thể như sau:
Năm học 2017 – 2018: 87/70 SV; so với chỉ tiêu = 124%
Năm học 2018 – 2019: 75/70 SV; so với chỉ tiêu = 107%
Năm học 2019 – 2020: 127/70 SV; so với chỉ tiêu = 180%
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Sau khi có Quyết định mở lớp, Phòng đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo theo mẫu biểu quy định trình Hiệu trưởng phê duyệt trong đó thể hiện rõ kế hoạch theo từng học kỳ, từng năm học. Trên cơ sở đó, Khoa Điện và các khoa liên quan lập kế hoạch nhà giáo, thời khoá biểu tuần, tháng cho từng môn học/môđun, cụ thể cho từng giờ học để tiện theo dõi và quản lý (2.2.01 - Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo; 2.2.02 - Kế hoạch nhà giáo; 2.2.03 - Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo)
Qua việc thanh, kiểm tra công tác đào tạo của Nhà trường hàng năm, Khoa Điện thực hiện nghiêm túc kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo đúng quy định (2.2.04 - Biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo từ năm 2017-2019)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạy và học.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Đội ngũ nhà giáo nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng chủ yếu sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực lấy người học làm trung tâm như: phương pháp dạy học tích hợp, phương pháp thảo luận nhóm, trực quan, nêu vấn đề trong giảng dạy lý thuyết, giao bài tập thực hành làm sản phẩm để khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học (2.2.01 - Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo; 2.2.02 - Kế hoạch nhà giáo; 2.2.03 - Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo;2.2.04 - Biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo từ năm 2017-2019)
Bên cạnh đó, Hội giảng nhà giáo tổ chức hàng năm cũng là hoạt động tích cực để toàn thể giáo viên nhà trường áp dụng các phương pháp dạy học tích cực phổ biển sâu rộng trong toàn trường (2.3.01 - Hồ sơ bài giảng của nhà giáo tham gia hội giảng hàng năm; 2.3.02 – Phiếu đánh giá bài giảng của nhà giáo).
Hiện nay Nhà trường đang sử dụng phần mềm EDUMAN, tất cả các user được cấp quyền truy cập (bao gồm nhà giáo, HSSV) đề có thể truy cập trang thông tin điện tử của trường được liên kết với phần mề để xem các thông tin như: thông báo, lịch học, lịch thi (TKB), chương trình đào tạo trong kì, điểm thi các MH/MĐ (2.3.03 – Hợp đồng mua phần mềm EDUMAN kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng)
Để năng cao hiệu quả hoạt động dạy và học, trường chú trọng việc ứng dụng công nghệ và ứng dụng các phần mềm hỗ trợ soạn giáo án, bài giảng, giáo trình, bài giảng điện tử; dựng video clip thực hành. Nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng đảm bảo trên 50% các mô đun/môn học chuyên môn ngành, nghề có sử dụng thiết bị mô phỏng, thiết bị thực tế ảo hoặc phần mềm mô phỏng như: Phần mềm Siemens; Phần mềm Omron; Phần mềm Schneider; Phần mềm WinCC; Phần mềm logo!soft v7.0; Phần mềm PowerPoint; Phần mềm vẽ mạch điện; Phần mềm Thiết kế mạch... (2.3.04 – Hợp đồng cung cấp thiết bị mô phỏng, phần mềm nghề công nghiệp kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong quá trình đào tạo nhà trường đã có sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua việc cử SV đi thực tế, thực tập tại các doanh nghiệp, cử giáo viên hướng dẫn SV tại các Doanh nghiệp. Sau các đợt thực tập của HSSV được các doanh nghiệp nhận xét đánh giá về kỹ năng nghề, thái độ làm việc (2.4.01 - Hợp đồng/Biên bản thỏa thuận về việc cho SV thực tập tại Doanh nghiệp nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng; 2.4.02 - Kế hoạch tổ chức cho SV đi thực tập tại doanh nghiệp (Kèm theo hình ảnh); 2.4.03 – Quyết định cử đội ngũ nhà giáo nghề Điện công nghiệp đưa SV đi thực tập tại doanh nghiệp kèm theo danh sách SV; 2.4.04 - Báo cáo kết quả thực tập của SV tại Doanh nghiệp)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường đã ban hành quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, Quy chế công tác học sinh, sinh viên và ban hành quy định cấp văn bằng, chứng chỉ theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ LĐ - TB&XH (2.5.01- Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập kèm theo quy chế sửa đổi theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH;2.5.02- Quy chế công tác HSSV của trường; 2.5.03- Quy định quản lý văn bằng chứng chỉ của trường kèm theo quy định sửa đổi, cập nhật theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ). Việc tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập được Nhà trường tổ chức đúng theo quy trình, quy định từ khâu lập kế hoạch, ra quyết định thành lập hội đồng thi, ra đề thi, coi- chấm thi, chấm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp đến xét công nhận tốt nghiệp tốt nghiệp đảm bảo khách quan, nghiêm túc, đúng quy chế. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV đảm bảo đúng nguyên tắc theo thang điểm 100 trên cơ sở bốn nội dung: Ý thức, thái độ và kết quả học tập; Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà trường; Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể của Nhà trường. Việc thực hiện cấp văn bằng, chứng chỉ đảm bảo nguyên tắc quản lý, cấp phát, sử dụng phôi bằng đúng theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH và hướng dẫn của Tổng cục GDNN (Trường đã đăng ký mẫu phôi bằng báo cáo Tổng cục GDNN và Sở LĐ-TB&XH). Trường có lập sổ theo dõi quản lý văn bằng theo quy định bảo mật đảm bảo an toàn, chặt chẽ. (2.5.04 - Biên bản kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ hàng năm (trong đó có nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng))
Hồ sơ SV từ hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ dữ liệu học tập cá nhân SV cho đến lúc SV tốt nghiệp được Nhà trường lưu trữ đầy đủ theo quy định, đảm bảo bảo khoa học, chính xác, tiện tra cứu (2.5.05 – Hồ sơ học nghề của SV điện công nghiệp – trình độ cao đẳng từ năm 2017 – 2019)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 6: Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để đảm bảo các hoạt động dạy và học được tổ chức đúng kế hoạch, đầu năm học Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất các hoạt động đào tạo của Trường, theo đó hàng tuần, Phòng Đào tạo và Khoa Điện kiểm tra thường xuyên và đột xuất các hoạt động dạy và học. Từng học kỳ sẽ có kế hoạch kiểm tra toàn diện các hoạt động bao gồm hoạt động dạy và học của nhà giáo và SV đảm bảo đúng kế hoạch đã được phê duyệt (2.6.01 - Kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm).
Sau mỗi lần kiểm tra, Phòng Đào tạo và Khoa Điện đều có báo cáo kết quả kiểm tra, trong đó đều đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cũng như chất lượng đào tạo nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng. Kết quả cho thấy, qua các đợt kiểm tra, Khoa Điện kịp thời có các kế hoạch điều chỉnh hoạt động dạy và học phù hợp, đảm bảo kế hoạch, nội dung chương trình được thực hiện đầy đủ (2.6.02 - Biên bản kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm; 2.6.03 - Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm (trong đó có nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6 tiêu chí 2: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trên cơ sở các quy định tại Thông tư 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2017 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội về việc quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp, Trường đã ban hành quy định hướng dẫn đào tạo liên thông phù hợp với điều kiện của trường. Từ năm 2017 đến nay, Trường đã thông báo tuyển sinh và tổ chức đào tào tạo được ... khóa đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng Điện công nghiệp – trình độ Cao đẳng, với số lượng: ... SV (2.7.01 - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 414/2017/GCNĐKHĐ-TCGDNN ngày 28 tháng 12 năm 2017; 2.7.02- Quyết định ban hành quy chế đào tạo liên thông của Trường; 2.7.03- Chương trình đào tạo liên thông nghề Điện công nghiệp trình độ: cao đẳng; 2.7.04- Quyết định thành lập các lớp liên thông từ trung cấp lên cao đẳng kèm theo danh sách SV từ năm 2017 - 2019).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7 tiêu chí 2: Không đạt 0 (không) điểm.
2.2.3. TIÊU CHÍ 3. NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN.
Tiêu chuẩn 1. 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định
Căn cứ Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí:
1. Năng lực chuyên môn;
2. Năng lực sư phạm;
3. Năng lực phát triển nghề nghiệp. Cụ thể đối với nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu, nhà giáo kiêm nhiệm, nhà giáo thỉnh giảng) hiện đang tham gia giảng dạy nghề Điện công nghiệp tại trường như sau:
Về năng lực chuyên môn:
Tổng số nhà giáo cơ hữu (Tính đến 10/2020) 12 trong đó: (bao gồm cả cán bộ quản lý tham gia giảng dạy)
Giảng viên dạy trình độ cao đẳng 12 người; Bằng cấp: 08 người Thạc sỹ, 04 người Đại học.
Giáo viên dạy trình độ trung cấp 12 người; Bằng cấp: Bằng cấp: 08 người Thạc sỹ, 04 người Đại học.
Giáo viên dạy trình độ sơ cấp 12 người; Bằng cấp: Bằng cấp: 08 người Trình độ Thạc sỹ, 04 người Đại học.
(MC 3.1.01 – Hồ sơ, kèm theo danh sách trích ngang giảng viên cơ hữu).
Giảng viên hợp đồng (thỉnh giảng) ngoài chỉ tiêu biên chế quỹ lương: 00 người
Nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng) có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3: 12 người
Nhà giáo chưa được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề: 00 người
Hàng năm nhà trường thực hiện đánh giá nhà giáo theo quy định tại thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH.
(MC 3.1.02 - văn bản/tài liệu/hồ sơ đánh giá nhà giáo 3 năm)
Trình độ tin học: Tổng số 12 nhà giáo đạt chuẩn về trình độ CNTT quy định tại Thông tư số 08/2017/TT -BLĐTBXH (trong đó có 12 chứng chỉ tin học A, B, C và 12 chứng chỉ tin học ứng dụng CNTT cơ bản).
( MC 3.1.03 - Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chỉ tin học).
Nhà giáo chưa đủ điều kiện ( nếu có ): 00
Trình độ ngoại ngữ: 00 nhà giáo có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực quốc gia trở lên; 12 giảng viên có chứng chỉ A, B, C.
(MC 3.1.04 - Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chỉ ngoại ngữ).
Nhà giáo chưa đủ điều kiện ( nếu có ): 00
Về năng lực sư phạm:
Về Nghiệp vụ sư phạm: Có 12 giảng viên có chứng chỉ dạy nghề trình độ trung cấp, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cho giảng viên dạy đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ sư phạm dạy trình độ Cao đẳng.
( MC 3.1.05 - Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chí sư phạm).
Tất cả các giảng viên của nghề Điện công nghiệp đều có thời gian tham gia giảng dạy tối thiểu từ 12 tháng trở lên.
Ngoài ra tất cả các giảng viên giảng dạy các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng của trường đều đáp ứng các điều kiện quy định tại các tiêu chuẩn khác về năng lực sư phạm trong thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH.
( MC 3.1.06 – chuẩn bị theo quy định tại các tiêu chuẩn trong TT 08 ).
Về năng lực phát triển nghề nghiệp:
100% nhà giáo giảng dạy ở trình độ trung cấp, cao đẳng đều đáp ứng 3 tiêu chuẩn về năng lực phát triển nghề nghiệp quy định tại thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH: Học tập bồi dưỡng nâng cao; phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học; nghiên cứu khoa học.
(MC 3.1.06 – chuẩn bị theo nội dung các tiêu chuẩn quy định tại thông tư 08 ).
Việc phân công giảng dạy được thực hiện theo đúng chuyên môn, chuyên ngành nhà giáo đã được đào tạo (MC 3.1.07 - Danh sách các môn học môdun được phân công giảng dạy cho giáo viên, giảng viên). Định kỳ hàng năm nhà trường tiến hành kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của khoa chuyên môn ( MC 3.1.08 - hồ sơ về việc kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo của các khoa và thực hiện nhiệm vụ của giảng viên năm học2017 2018; 2018 – 2019; 2019-2020; Kết luận về việc kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ của các khoa chuyên môn và giảng viên).
Đối chiếu với quy định để đánh giá tiêu chuẩn đạt, không đạt: Đạt
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2. Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Mô tả, phân tích, nhận định.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên khoa Điện luôn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, Nghị quyết của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt theo Điều lệ trường cao đẳng, Luật giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của Trường, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, Quản lý HSSV: Đảm bảo đúng Kế hoạch, tiến độ giảng dạy, có đầy đủ Hồ sơ giáo viên (Giáo trình, Đề cương, Lịch trình, Giáo án, Sổ tay lên lớp), thường xuyên thực hiện Đánh giá HS-SV theo đúng qui định về Đào Tạo. Hoạt động công tác giáo viên chủ nhiệm được chú trọng quan tâm, thường xuyên nhắc nhở giảng viên thực hiện đúng quy định về công tác giáo viên chủ nhiệm. Các giáo viên chủ nhiệm đã quan tâm, sát sao với lớp, hệ thống hồ sơ sổ sách đầy đủ, xây dựng kế hoạch hoạt động, các chỉ tiêu phấn đấu cho học sinh theo từng kỳ học, năm học, việc tổ chức sinh hoạt lớp đã được quan tâm thực hiện theo đúng lịch, thường xuyên nhắc nhở, giáo dục học sinh chấp hành nội quy, quy chế nhà trường, chính sách pháp luật của nhà nước.
Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, thực tập, bồi dưỡng tại DN: Giáo viên thường xuyên làm Mô hình thiết bị dạy học và học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào quá trình giảng dạy không ngừng được nâng cao. Hàng năm, Khoa đã tổ chức cho các giảng viên đi thực tế tại các Nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp… giúp các giáo viên có kiến thức thực tế, cập nhật các ứng dụng khoa học công nghệ mới phục vụ công tác giảng dạy. Năm học 2018 - 2019, có 03 giảng viên có sáng kiến cải tiến mô hình dạy học nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy tích hợp;
Công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng học chuyên môn: Thực hiện đúng theo qui định của Nhà trường.
Khoa Điện được Nhà trường giao cho quản lý mô hình, thiết bị dạy nghề nghề Điện. Sau khi nhận bàn giao, Khoa đã phân bổ số mô hình thiết bị thành 15 phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy tích hợp đồng thời khoa giao cho các đồng chí giáo viên giảng dạy trực tiếp quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các phòng học.
Với nhiệm vụ được giao, Khoa Điện đã chủ động, kịp thời liên hệ với các đơn vị sản xuất cho học sinh, sinh viên thực tập tốt nghiệp, phân công giáo viên hướng dẫn, kiểm tra học sinh tại các cơ sở thực tập, đảm bảo phối hợp chặt chẽ với đơn vị sản xuất để cùng hướng dẫn và quản lý học sinh. Để từ đó nắm bắt nhu cầu và yêu cầu về lao động để từ đó có những điều chỉnh trong chương trình cũng như phương pháp đào tạo, sao cho học sinh sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Về công tác quản lý, Khoa có đầy đủ hồ sơ quản lý giảng viên theo đúng chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị theo quy định của Nhà trường. Tổng số giảng viên tham gia giảng dạy nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng và trung cấp là 12 giảng viên, trong đó 12 giảng viên giảng dạy chuyên ngành. Các giảng viên đều đạt chuẩn theo Thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Để đảm bảo tính chuyên môn hóa cao, giảng viên có thời gian nghiên cứu chuyên sâu về bộ môn và căn cứ vào năng lực chuyên môn của giảng viên khoa phân công giảng dạy cho giảng viên phù hợp đồng thời phát huy năng lực của từng giảng viên. Ngay từ đầu các kỳ học khoa Điện đã xây dựng kế hoạch giáo viên và phân công giảng viên giảng dạy theo đúng tiến độ đào tạo của Nhà trường. Tổ chức họp khoa phân công nhiệm vụ giảng dạy cho từng giảng viên và lịch giảng dạy được gửi đến email chung của khoa để các giảng viên chuẩn bị hồ sơ lên lớp cũng như mô hình, thiết bị, vật tư của môn học, mô đun được phân công giảng dạy. MC 3.2.01 - Danh sách trích ngang nhà giáo giảng dạy nghề điện công nghiệp; MC 3.1.01 Hồ sơ quản lý nhà giáo; MC 3.2.02 Phân công giảng viên giảng dạy các năm học 2018, 2019, 2020; MC 3.2.03 Phân công nhiệm vụ giảng viên các năm 2018, 2019, 2020.
Hàng năm, kết thúc năm học, nhà trường, khoa chuyên môn tổ chức bình xét và đánh giá, xếp loại cán bộ, giảng viên theo quy định, các giảng viên viết bản tự nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Quá trình đánh giá, nhận xét được phân ra: cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức, người lao động và được thực hiện theo đúng hướng dẫn Luật Công chức, Luật Viên chức, pháp luật lao động. Khoa chuyên môn đánh giá, nhận xét đối với giảng viên thuộc đơn vị sau đó trình lên Hội đồng xét thi đua khen thưởng Nhà trường. Tập thể khoa Điện các năm đều được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ. Năm 2020 có 2 giảng viên đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, các giảng viên còn lại đều hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và đạt lao động tiên tiến, không có giảng viên không hoàn thành niệm vụ . MC 3.2.04 - Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ năm 2018, 2019, 2020; MC 3.2.05 Quyết định công nhận kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho tập thể, cá nhân năm học 2017 - 2018; 2018 – 2019, 2019 - 2020; MC 3.2.06 Báo cáo tổng kết công tác hàng năm của trường.
Kết thúc mỗi năm học, sau khi các đơn vị phòng, khoa, trung tâm trong nhà trường tổ chức nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, giảng viên. Nhà trường tổ chức tổng kết năm học để đánh giá, tổng kết những việc đã làm được những mặt còn tồn tại hạn chế đồng thời đề ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học tiếp theo. MC 3.2.06 - Báo cáo tổng kết công tác các năm 2017, 2018, 2019 của Nhà trường.
Trong các năm học, ngoài việc tự kiểm tra, giám sát của các đơn vị trực thuộc nhà trường. Để có đánh giá toàn diện việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ được giao Nhà trường tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kỳ và năm học. Qua các kỳ thanh, kiểm tra đã có các đánh giá về việc triển khai và thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị. MC 3.2.07 - Kế hoạch Ban giám hiệu Trường về kiểm tra việc chấp hành các quy định về công tác đào tạo của các Khoa và giảng viên năm học 2017 - 2020; MC 3.2.08 Quyết định thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao các phòng, khoa chuyên môn năm 2017- 2020; MC 3.2.09 Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo năm học 2017 – 2020; MC 3.2.10 Biên bản thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2020.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3. Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định
Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp.
Chương trình đào tạo Cao đẳng điện công nghiệp có tổng số 38 môn học, mô đun, khối lượng kiến thức toàn khóa học là 132 tín chỉ tương ứng 2740 giờ. Trong đó, khối lượng các môn học chung là 450 giờ; khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2390 giờ (Các môn học cơ sở là 375 giờ, các môn học mô đun chuyên môn là 1415 giờ và mô đun tự chọn là 600 giờ) – CT Khung năm 2017
Chương trình đào tạoTrung cấp điện công nghiệp có tổng số 31 môn học, mô đun, khối lượng kiến thức toàn khóa học là 88 tín chỉ tương ứng 1810 giờ. Trong đó, khối lượng các môn học chung là 210 giờ; khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1600 giờ (Các môn học cơ sở là 395 giờ, các môn học mô đun chuyên môn là 765 giờ và mô đun tự chọn là 440 giờ) - CT Khung năm 2017
Số lượng nhà giáo tham gia giảng dạy ( bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng:
Tổng số nhà giáo cơ hữu (Tính đến 10/2020) 12 trong đó: (bao gồm cả cán bộ quản lý tham gia giảng dạy )
Giảng viên dạy trình độ cao đẳng 12 người; Bằng cấp: 08 người Thạc sỹ, 04 người Đại học.
Giáo viên dạy trình độ trung cấp 12 người; Bằng cấp: 08 người Thạc sỹ, 04 người Đại học. ( MC 3.3.01 – CTĐT; MC 2.2.01 kế hoạch giảng dạy hàng năm trong 3 năm; MC 3.1.01 Danh sách trích ngang nhà giáo ).
Đánh giá đủ, (thiếu): Đủ
Khoa có đội ngũ nhà giáo đảm bảo về số lượng và chất lượng để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy theo chương trình và tiến độ đào tạo đã xây dựng đáp ứng nhu cầu giảng dạy chuyên môn của Nghề, Tổng số giáo viên của Khoa đến tháng 10/2020 là 22, trong đó: Giáo viên cơ hữu: 22;
Đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp.
Các số liệu của 3 năm:
Khóa 2017 - 2018:
Tổng số HSSV: 110
Số lớp: 04
Tỷ lệ: người học/lớp: 27.5
( MC 3.3.02 – Danh sách HSSV; các QĐ mở lớp )
Khóa 2018 - 2019:
Tổng số HSSV:125
Số lớp: 04
Tỷ lệ: người học/lớp: 31.25
( MC 3.3.02 – Danh sách HSSV; các QĐ mở lớp )
Khóa 2019 - 2020:
Tổng số HSSV: 127
Số lớp: 31.75
Tỷ lệ: người học/lớp:
( MC 3.3.02 – Danh sách HSSV; các QĐ mở lớp )
Đội ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi.
Căn cứ Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Thủ Tướng Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Tại Khoản d, điều 15 quy định điều kiện hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng như sau:
Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên.
Tỷ lệ học sinh sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên nghề Điện Công nghiệp:
Năm học 2017 - 2018:
Số học sinh quy đổi: 270
Giáo viên, giảng viên quy đổi: 22
Tỷ lệ: 12.3
Đảm bảo đúng quy định
Năm học 2018 - 2019:
Số học sinh quy đổi: 225
Giáo viên, giảng viên quy đổi: 22
Tỷ lệ: 10.2
Đảm bảo đúng quy định
Năm học 2019 - 2020:
Số học sinh quy đổi: 263
Giáo viên, giảng viên quy đổi: 22
Tỷ lệ: 11.95
Đảm bảo đúng quy định
( MC 3.1.01 Danh sách nhà giáo; MC 3.3.02 Danh sách HSSV; MC 3.3.03 Bảng tính quy đối giáo viên, HSSV)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4. Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định
Nhằm đổi mới phương pháp dạy học nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, nhanh chóng tạo được uy tín đối với xã hội và thương hiệu của nhà trường, một trong những giải pháp cơ bản mang tính nội sinh là đẩy mạnh các hoạt động NCKH của đội ngũ cán bộ, giảng viên theo hướng thiết thực và hiệu quả. Hàng năm, Khoa đã tổ chức cho các giảng viên đi thực tế tại các Nhà máy thủy điện và các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp trong tỉnh để giúp các giảng viên có kiến thức thực tế, cập nhật các ứng dụng khoa học công nghệ mới phục vụ công tác giảng dạy đồng thời làm nền tảng cho các giảng viên có các sáng kiến sản xuất, cải tiến mô hình học dạy học nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy tích hợp.
Tổng số nhà giáo cơ hữu giảng dạy chuyên môn nghề Điện Công nghiệp:
Đề tài nghiên cứu khoa học: ( bao gồm cấc đề tài của trường, luận văn, các bài baó đã đăng, các chuyên đề gắn với nhiệm vụ đào tạo… )
Hội giảng giáo viên giỏi: ( từ cấp khoa trở lên ):08
Thiết bị tự làm (Số thiết bị tham gia hội thi các cấp và số thiết bị hàng năm giáo viên cải tiến hoặc tự làm phục vụ giảng dạy đều tính): 02
( MC 3.1.01 - Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy môn chuyên ngành nghề của khoa thuộc chương trình đào tạo Điện Công nghiệp; MC 3.4.01 Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy môn chuyên ngành nghề, nghề tham gia NCKH, các hội thi dạy nghề giỏi, hội thi thiết bị tự làm; MC 3.4.02 Tài liệu, hình ảnh tham gia các Hội thi thiết bị tự làm; MC 3.4.03 Các Quyết định về việc công nhận Đề tài - sáng kiến cấp cơ sở năm học 2017 - 2018; 2018 – 2019, 2019 – 2020)
Với các kết quả như trên, khoa Điện đảm bảo tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm nhà trường tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng. Trong 3 năm gần đây nhà giáo cơ hữu nghề Điện công nghiệp tham gia học tập, bồi dưỡng được thống kê như sau:
Năm 2017:
Số nhà giáo cử tham gia học tập, bồi dưỡng: 12 người.
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chuyên môn, nghiệp vụ: 10 người.
Nghiệp vụ Sư phạm: 00 người
Bồi dưỡng kỹ năng nghề: 5 người.
Lý luận chính trị: 2 người.
Các khóa bồi dưỡng khác: 10 người
Năm 2018;
Số nhà giáo cử tham gia học tập, bồi dưỡng: 12 người.
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chuyên môn, nghiệp vụ: 8 người.
Nghiệp vụ Sư phạm: 00 người
Bồi dưỡng kỹ năng nghề: 9 người.
Lý luận chính trị: 2 người.
Các khóa bồi dưỡng khác: 10 người
Năm 2019:
Số nhà giáo cử tham gia học tập, bồi dưỡng: 12 người.
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chuyên môn, nghiệp vụ: 8 người.
Nghiệp vụ Sư phạm: 00 người
Bồi dưỡng kỹ năng nghề: 8 người.
Lý luận chính trị: 00 người.
Các khóa bồi dưỡng khác: 9 người
(MC – Bộ MC gồm: MC 3.5.01 Kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho nhà giáo cơ hữu năm 2017,2018, 2019; MC 3.5.02 Quyết định cử nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy. năm 2017, 2018, 2019; MC 3.5.03 Văn bản/tài liệu về việc nhà giáo cơ hữu đã tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ năm 2017, 2018, 2019; MC 3.5.04 Báo cáo kết quả của các khoá học, bồi dưỡng nâng cao trình độ năm 2017, 2018, 2019; MC 3.5.05 Ý kiến của các đối tượng có liên quan về khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ ).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Thời gian nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động được nhà trường cụ thể hóa trong chế độ làm việc của nhà giáo. Trong 3 năm gần đây nhà giáo cơ hữu nghề Điện công nghiêp đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động như sau:
Năm 2017:
Số nhà giáo đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động: 12 người.
Nội dung thực tập: Thực tập chuyên môn nghiệp vụ
Năm 2018;
Số nhà giáo đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động: 12 người.
Nội dung thực tập: Thực tập chuyên môn nghiệp vụ
Năm 2019: tương tự.
Số nhà giáo đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động: 12 người.
Nội dung thực tập: Thực tập chuyên môn nghiệp vụ
(MC 3.1.01 - Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành; MC 3.6.01 Danh sách nhà giáo cơ hữu được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động năm 2017, 2018, 2019; MC 3.6.02 Văn bản/tài liệu về việc nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động năm 2017, 2018, 2019; MC 3.2.06 Báo cáo của nhà trường năm 2017, 2018, 2019 có nội dung về việc thực tập của nhà giáo; MC 3.6.03 Ý kiến của các đối tượng có liên quan về việc được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Cán bộ quản lý:
Cán bộ BGH, Phòng ban: 03
Trưởng khoa: 01 người
Phó trưởng khoa: 01 người
Nhân viên nghiệp vụ: 10 người;
Nhà Trường đã vận dụng Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo GDNN để rà soát, đánh giá, phân loại nhà giáo Trường. Trường đã xác định việc chuẩn hoá đội ngũ nhà giáo là mục tiêu quan trọng đối với các khoa, tổ môn. Nhà trường đã thường xuyên và định kỳ thực hiện các loại hình đào tạo, bồi dưỡng cho những giáo viên chưa đạt chuẩn và tiếp tục bồi dưỡng nâng cao cho các giáo viên đã đạt chuẩn. Tính đến tháng 10/2020 Khoa có 12 nhà giáo, trong đó: 12 nhà giáo giảng dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp. Trong 12 nhà giáo của Khoa có: 12 nhà giáo cơ hữu, 05 nhà giáo là cán bộ quản lý và nhà giáo kiêm nhiệm; về trình độ chuyên môn có 08 thạc sĩ, 04 đại học,về nghiệp vụ sư phạm 12/12 = 100%, ngoại ngữ 12/12 = 100%, tin học 12/12 = 100%, kỹ năng nghề quốc gia 12/12 = 100% (MC 3.1.01- Danh sách trích ngang đội ngũ nhà giáo năm 2017, 2018, 2019; Hồ sơ quản lý nhà giáo; MC 3.7.01 Báo cáo về kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020)
Việc phân công giảng dạy được thực hiện theo đúng chuyên môn, chuyên ngành nhà giáo đã được đào tạo (MC 2.2.02 - Danh sách các môn học môdun được phân công giảng dạy cho giáo viên, giảng viên). Định kỳ hàng năm nhà trường tiến hành kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của khoa chuyên môn (MC 3.7.02 - Hồ sơ về việc kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo của các khoa và thực hiện nhiệm vụ của giảng viên năm học2017 - 2018; 2018 – 2019; 2019-2020; MC 3.7.03 Kết luận về việc kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ của các khoa chuyên môn và giảng viên).
Hàng năm, Trường tổ chức khảo sát ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm lấy ý kiến khách quan để có cơ sở đánh giá và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên (MC 3.7.04 - Kế hoạch, Phiếu khảo sát, Báo cáo khảo sát về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo. Cán bộ quản lý, viên chức, người lao động năm 2017, 2018, 2019
Với những biện pháp đồng bộ trên, đến nay 100% nhà giáo đều đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, tin học, ngoại ngữ và kỹ năng nghề theo quy định.
Các cán bộ quản lý và nhân viên trong những năm gần đây được bố trí đều đạt các tiêu chuẩn quy định (MC 3.1.01 - Danh sách trích ngang cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề ĐCN; Hồ sơ quản lý nhà giáo giảng dạy nghề ĐCN).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Cán bộ BGH, Phòng ban: 03
Trưởng khoa: 01 người
Phó trưởng khoa: 01 người
Nhân viên nghiệp vụ: 10 người;
Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ: 08 người; Đại học: 04 người.
Các cán bộ quản lý và nhân viên trong những năm gần đây được bố trí đều đạt các tiêu chuẩn quy định.
Thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
Các cán bộ quản lý và nhân viên Khoa được phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn được đào tạo. Qua trình đề bạt, bổ nhiệm trường đã căn cứ vào năng lực, phẩm chất và các tiêu chuẩn theo quy định, được tập thể đơn vị tín nhiệm. Vì vậy có thể đánh giá các đồng chí cán bộ quản lý và nhân viên cấp khoa của trường đều có năng lực để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ngoài việc đánh giá nhiệm vụ cá nhân được giao, các đồng chí cán bộ quản lý và nhân viên còn được đánh giá trên các mặt: Thực hiện đúng quyền hạn được giao; phối hợp công tác tốt với các đơn vị trong trường; đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao; tỷ lệ cán bộ viên chức và nhân viên trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ trở lên đat 100%.( MC 3.1.01 - Danh sách trích ngang cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề ĐCN; Hồ sơ quản lý nhà giáo giảng dạy nghề ĐCN).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 8 tiêu chí 3: Đạt 02 (hai) điểm.
2.2.4. TIÊU CHÍ 4. CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH
Đánh giá tổng quát tiêu chí 4:
* Mở đầu
Nghề điện công nghiệp của Nhà trường là một trong ba nghề trọng điểm cấp độ quốc tế được Bộ LĐ-TB&XH phê duyệt ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 theo Quyết định 1769/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH. Vì vậy, chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy trình quy định của Bộ LĐTB&XH, cơ bản phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất, thay đổi của kỹ thuật công nghệ và cung cấp cho người học năng lực đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp tại vị trí làm việc. Giáo trình đào tạo đã cụ thể hoá được mục tiêu đào tạo về kiến thức, kỹ năng, thái độ và từng bước đáp ứng được yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học đáp ứng tốt nhu cầu của người học và thị trường lao động.
* Những điểm mạnh:
Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng được xây dựng, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định; có sự tham gia của doanh nghiệp sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo, đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp, phân bổ thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học hợp lý đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, quy định cụ thể phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
Trường có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng, được biên soạn/lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực và phù hợp với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
* Những tồn tại:
Nhà trường chưa có chương trình đào tạo liên thông lên Đại học ngành điện công nghiệp được các cơ sở giáo dục đại học công nhận, chuyển đổi.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Năm học 2020-2021, Nhà trường cần hợp tác với các trường Đại học xây dựng chương trình đào tạo liên thông từ cao đẳng lên Đại học ngành điện công nghiệp để được công nhận, chuyển đổi tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội được học tập nâng cao trình độ cao hơn.
Điểm đánh giá tiêu chí 4:
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 4
|
20
|
Tiêu chuẩn 1
|
02
|
Tiêu chuẩn 2
|
02
|
Tiêu chuẩn 3
|
02
|
Tiêu chuẩn 4
|
02
|
Tiêu chuẩn 5
|
02
|
Tiêu chuẩn 6
|
02
|
Tiêu chuẩn 7
|
02
|
Tiêu chuẩn 8
|
02
|
Tiêu chuẩn 9
|
02
|
Tiêu chuẩn 10
|
02
|
Tiêu chuẩn 11
|
02
|
Tiêu chuẩn 12
|
02
|
Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng theo quy trình quy định tại điều 6 Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ LĐ-TB&XH gồm:
+ Thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo (4.1.01 - Quyết định về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng)
+ Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo đúng theo hướng dẫn như: Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia, giảng viên, cán bộ quản lý, các nhà khoa học, đơn vị sử dụng lao động về chương trình đào tạo (4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng).
+ Thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và tiến hành thẩm định theo quy định (4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo)
+ Ban hành chương trình đào tạo (4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
Định kỳ 3 năm một lần (sau một khóa học), Trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng. Nội dung rà soát tập trung vào: thay đổi thời lượng thực hành, cập nhật một số kiến thức, kỹ năng vào các mô đun, môn học tự chọn, thay đổi cấu trúc nội dung các mô đun, môn học theo cấu trúc chương trình mới ban hành…(4.1.06 - Quyết định ban hành chương trình (lần đầu) và chương trình đào tạo kèm theo; 4.1.07 - Quyết định ban hành chương trình đào tạo các nghề được thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết ; 4.1.08 - Báo cáo kết quả rà soát, cập nhật, điều chỉnh chương trình đào tạo).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng của Trường khi xây dựng, thẩm định đều có sự tham gia của 02 Doanh nghiệp sử dụng lao động.(Liệt kê tên Doanh nghiệp vào đây) (4.1.01 - Quyết định về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng; 4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng; 4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết; 4.2.01 - Phiếu đánh giá, phản biện về chương trình đào tạo của đại diện doanh nghiệp)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường xây dựng chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng theo đúng mẫu định dạng và quy định tại Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ LĐTB&XH. Do đó chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. (4.1.01 - Quyết định về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng; 4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng; 4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được sự phân bổ thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học để đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng mà Trường đã xây dựng, thẩm định và đưa vào giảng dạy đã phân bổ rất cụ thể thời gian đào tạo cho khối lượng các môn học chung; khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn; thời gian học lý thuyết; thực hành, thực tập theo trình tự thực hiện các mô đun/môn học đảm bảo thực hiện được mục tiêu chung; mục tiêu cụ thể và vị trí việc làm sau khi người học tốt nghiệp. (4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng; 4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong chương trình đào tạo chi tiết từng mô đun/môn học đều thiết kế thống nhất:
Phần: “Điều kiện thực hiện mô đun/môn học” thể hiện những yêu cầu tối thiểu về trang bị cơ sở vật chất như: Phòng học/ nhà xưởng, trang thiết bị máy móc, học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu và các điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo theo yêu cầu của từng mô đun/môn học đảm bảo chất lượng.
Phần: “Hướng dẫn thực hiện mô đun/môn học” đều có nội dung hướng dẫn chi tiết cho đội ngũ giáo viên về phương pháp giảng dạy, học tập môn học (4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng (kèm theo biên bản Hội thảo); 4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
Qua thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đều đánh giá: Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng đều thỏa mãn được yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực hiện chương trình đào tạo (4.5.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; 4.5.02- Phiếu khảo sát; ; 4.5.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong phần “Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo” có quy định về tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun, hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp đối với đào tạo theo niên chế và theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ. Trong chương trình chi tiết từng môn học, mô đun quy định cụ thể nội dung và phương pháp đánh giá, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo. (4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng (kèm theo biên bản Hội thảo); 4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết).
Qua thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đều đánh giá tốt về phương pháp đánh giá kết quả học tập, mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo (4.6.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; 4.6.02- Phiếu khảo sát; ; 4.6.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nghề điện công nghiệp của Nhà trường là một trong ba nghề trọng điểm cấp độ quốc tế được Bộ LĐ-TB&XH phê duyệt ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 theo Quyết định 1769/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH. Vì thế, khi xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo phải thỏa mãn yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ (4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; 4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo;4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết; 4.7.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, Doanh nghiệp về sự phù hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ; 4.7.02- Phiếu khảo sát; ; 4.7.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hiện tại, trường đã xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo liên thông nghề điện công nghiệp – trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng (4.7.01 - Quyết định ban hành chương trình đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng nghề điện công nghiệp kèm theo bộ chương trình chi tiết). Tuy nhiên, Nhà trường chưa có chương trình đào tạo liên thông lên Đại học được các cơ sở giáo dục đại học công nhận, chuyển đổi.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 8 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng của Trường có 38 mô đun/môn học, 100% các mô đun/môn học trong chương trình đào tạo đều có giáo trình. (4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết; 4.9.01 – Danh sách thống kê giáo trình (tự biên soạn và lưa chọn) kèm theo bản in các giáo trình)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 9 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Tất cả các mô đun, môn học trong chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng đều có giáo trình được biên soạn, lựa chọn và được thẩm định, lựa chọn đúng quy trình quy định theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ LĐTB&XH. Nội dung phù hợp với nội dung đề cương chi tiết trong chương trình đào tạo và được Hội đồng thẩm định giáo trình của Trường tổ chức thẩm định, nghiệm thu trình Hiệu trưởng ra quyết định ban hành đưa vào sử dụng, làm tài liệu giảng dạy chính thức (4.10.01 – Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/lựa chọn giáo trình; 4.10.02 – Biên bản nghiệm thu từng giáo trình; 4.10.03 – Quyết định ban hành/lựa chọn giáo trình; 4.9.01 – Danh sách thống kê giáo trình (tự biên soạn và lưa chọn) kèm theo bản in các giáo trình)
Khi tổ chức rà soát đánh giá, cập nhật chương trình đào tạo, giáo trình các mô đun, môn học được Khoa Điện tổ chức rà soát, điều chỉnh/cập nhật phù hợp với nội dung chương trình đào tạo (4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết; 4.10.04 - Quyết định ban hành chương trình đào tạo (được đánh giá, cập nhật và điều chỉnh) kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết; 4.9.01 – Danh sách thống kê giáo trình (tự biên soạn và lưa chọn) kèm theo bản in các giáo trình; 4.10.05 – Danh mục giáo trình biên soạn lại kèm theo giáo trình).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 10 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Tất cả các giáo trình, tài liệu lựa chọn phục vụ công tác giảng dạy của Trường đều được Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, nghiệm thu giáo trình trước khi Hiệu trưởng ra quyết định ban hành đưa vào sử dụng. Các ý kiến của Hội đồng thẩm định đều cho rằng các giáo trình của trường biên soạn đã cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học, tạo điều kiện để giáo viên thực hiện phương pháp dạy học tích cực (4.10.01 – Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/lựa chọn giáo trình; 4.10.02 – Biên bản nghiệm thu từng giáo trình; 4.10.03 – Quyết định ban hành/lựa chọn giáo trình).
Bên cạnh đó, Trường còn lấy ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, HSSV về chất lượng từng giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. Kết thúc đợt khảo sát, đều có báo cáo kết quả khảo sát nhằm đưa ra nhận xét đánh giá để Khoa Điện làm căn cứ rà soát, điều chỉnh giáo trình cho phù hợp. (4.11.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của cán bộ, giáo viên, HSSV; 4.11.02- Phiếu khảo sát; 4.11.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 11 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để đảm bảo nội dung giáo trình phù hợp với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh dịch vụ, khi biên soạn hoặc biên soạn lại giáo trình Nhà trường tiến hành từ việc khảo sát nhu cầu người học, nhu cầu của người sử dụng lao động để kịp thời cập nhật quy trình, công nghệ, kỹ năng đối với nghề điện công nghiệp, lấy ý kiến góp ý của các doanh nghiệp sử dụng về nội dung giáo trình của từng mô đun, môn học (4.12.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của các doanh nghiệp; 4.12.02- Phiếu khảo sát; 4.12.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 12 tiêu chí 4: Đạt 02 (hai) điểm.
2.2.5. TIÊU CHÍ 5. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ĐÀO TẠO VÀ THƯ VIỆN.
Điểm đánh giá tiêu chí 5:
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 5
|
14
|
Tiêu chuẩn 1
|
02
|
Tiêu chuẩn 2
|
02
|
Tiêu chuẩn 3
|
02
|
Tiêu chuẩn 4
|
02
|
Tiêu chuẩn 5
|
02
|
Tiêu chuẩn 6
|
0
|
Tiêu chuẩn 7
|
02
|
Tiêu chuẩn 8
|
02
|
Tiêu chuẩn 1. Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
|
* Mô tả, phân tích, nhận định
Mặt bằng quy hoạch của Trường Cao đẳng nghề Hải Phòng được thiết kế hợp lý với 25 công trình lớn, nhỏ. Trong đó cơ sở vật chất sử dụng đề đào tạo nghề Điện Công nghiệp gồm có:
-Nhà học lý thuyết có 26 phòng học, diện tích 2.604m2 đảm bảo đủ phòng để học các môn học chung, các môn học lý thuyết cho các nghề đào tạo của trường.
- Nhà thực hành 5 tầng, có mặt bằng xây dựng là 778 m2, diện tích xây dựng là 3.890 m2, trong đó có 05 văn phòng Khoa, văn phòng tổ môn và 35 phòng thực hành, thí nghiệm theo môn, diện tích mỗi phòng thực hành từ 70m2 đến 100m2 đáp ứng vươttj yêu cầu so với tiêu chuẩn 9210 năm 2012-Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng trường nghề. Trong quá trình thiết kế xây dựng trường các hạng mục công trình đều có hồ sơ hoàn công (MC 5.1.01-Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng nhà thực hành 5 tầng).
Nhà trường đảm bảo việc cung cấp điện 24/24 giờ cho mọi hoạt động sinh hoạt, giảng dạy với 02 trạm biến áp 250 KVA (MC 5.1.02- Hợp đồng mua bán điện với Chi nhánh điện An Dương; MC 5.1.03- Hóa đơn thu tiền điện- Lưu phòng Tài vụ; MC 5.1.04. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật 02 trạm biến áp 22KV/0,4KV-320KVA). Từ trạm biến áp thực hiện cung cấp điện cho các khu chức năng theo thiết kế mặt bằng quy hoạch cấp điện.
Khoảng cách từ trường đến nhà máy nước An Dương chỉ 1km nên nguồn nước máy để phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong nhà trường rất thuận tiện (MC 5.1.05 – Hợp đồng mua bán nước với Công ty cấp nước. Hàng năm Phòng QTĐS có báo cáo về tình hình sử dụng điện, nước của nhà trường (MC 5.1.06- Báo cáo tình hình sử dụng điện nước năm 2017; 2018; 2019. MC 5.1.07- Hóa đơn thu tiền nước – Lưu phòng Tài vụ)
Với quy mô xây dựng, hệ thống cung cấp điện, nước như trên, đảm bảo có đủ điều kiện để Trường thực hiện đào tạo nghề Điện Công nghiệp với quy mô đào tạo hiện tại và phát triển tăng quy mô đào tạo trong tương lai.
Tự đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2. Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
|
* Mô tả, phân tích, nhận định
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-LĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt ngành nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025. Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng có 7 nghề trọng điểm được phê duyệt và ưu tiên đầu tư từ nguồn chương trình mục tiêu Quốc gia, trong đó có nghề Điện công nghiệp (nghề trọng điểm Quốc tế). Trong giai đoạn 2016 – 2020, bằng nguồn kinh phí chương trình mục tiêu Quốc gia và các nguồn khác, nhà trường đã tập trung đầu tư khoảng 7 tỷ đồng cho nghề điện công nghiệp, chủ yếu là mua sắm các thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo, tiến tới đào tạo nghề chất lượng cao hội nhập khu vực và Quốc tế.
Ngoài ra, các thiết bị dạy nghề Điện Công nghiệp của của Trường được mua sắm từ trước, các thiết bị do Chính phủ Cộng hòa Pháp tài trợ thiết bị dạy nghề trị giá 2.500.000 Frăng; từ năm 1998 đến 2001 Chính phủ Phần Lan tài trợ thiết bị dạy nghề trị giá 200.000USD; năm 2009 nhà trường đã tiếp nhận và đưa vào khai thác có hiệu quả Dự án “Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề” do tổ chức AFD Cộng hòa Pháp tài trợ với tổng kinh phí trên 2 triệu Euro các thiết bị này nhờ được bảo dưỡng, bảo trì tốt nên vẫn có giá trị sử dụng khá tốt.
Sau khi được mua sắm các thiết bị của nghề điện. Nhà trường giao cho Khoa Điện quản lý và sử dụng các mô hình, thiết bị. Sau khi nhận bàn giao, Khoa đã phân bổ số mô hình thiết bị thành 15 phòng học chuyên môn để giảng dạy tích hợp đồng thời khoa giao cho các giảng viên giảng dạy trực tiếp quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các phòng học nói trên.MC: 5.2.01 Hồ sơ quản lý phòng học chuyên môn (gồm danh mục các thiết bị; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa mô hình thiết bị; Biên bản sử lý sự cố…). Cụ thể thực trạng chủng loại thiết bị của nghề Điện công nghiệp như sau:
Số lượng các môn học cơ sở nghề và mô đun chuyên ngành: 30 MH/MĐ MC: 4.1.05 - khung chương trình đào tạo.
Tổng hợp chủng loại thiết bị đáp ứng yêu cầu đào tạo đối với tât cả các môn học , mô đun trên: Đáp ứng đủ chủng loại thiết bị đào tạo theo yêu cầu của chương trình đào tạo (theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH). ( MC: 5.2.02 Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH)
Số chủng loại thiết bị đáp ứng danh mục, tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của nghề theo quy định của Bộ Lao động Thương binh Xã hội: Đáp ứng đủ chủng loại thiết bị đào tạo theo yêu cầu của chương trình đào tạo (theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH).
Đánh giá Số lượng, chủng loại thiết bị: Đủ yêu cầu
Phương án khắc phục thiết bị đào tạo còn thiếu chưa được bổ sung: Để tăng cường thiết bị học tập và người học được tiếp cận với thực tế, Hàng năm Nhà trường đã phối hợp với các đơn vị, doanh nghiệp cho người học được đến thực hành, thực tập. Trên cơ sở đó Khoa Điện - Điện tử phối hợp với Phòng Đào tạo, Phòng Công tác học sinh xây dựng kế hoạch thực tập và ban ban hành thời khóa biểu, lịch học để HSSV thực hiện. MC: 5.2.03 Kế hoạch thực tập tốt nghiệp, thực tập sản xuất các lớp Điện công nghiệp năm 2018, năm 2018, năm 2019; MC: 5.2.04 Hợp đồng hướng dẫn và quản lý sinh viên thực tập tốt nghiệp.
Đến nay, chủng loại thiết bị đào tạo hiện có của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp đã đáp ứng với chủng loại thiết bị đào tạo tối thiểu được xác định trong CTĐT của Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định và đáp ứng được yêu cầu đào tạo theo danh mục các môn học, mô đun của chương trình đào tạo.
Tự đánh giá tiêu chuẩn đạt
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Như đã mô tả tại tiêu chuẩn 5.2, nghề điện công nghiệp của trường đáp ứng chủng loại thiết bị đào tạo có trong chương trình đào tạo các môn học cơ sở, mô đun chuyên môn nghề. Căn cứ vào chủng loại và số lượng thiết bị và các nhiệm vụ trong sơ đồ phân tích nghề DACUM nghề Điện công nghiệp, khoa Điện – Điện tử bố trí 15 phòng học chuyên môn hóa theo các nhóm nhiệm vụ như: Vận hành, bảo dưỡng , sửa chữa Máy điện, Lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện dân dụng, Điện tử, Điện lạnh, hệ thống điều khiển điện công nghiệp... (MC – 5.3.01 – Sơ đồ mặt bằng phòng học)
Yêu cầu về thiết bị đào tạo: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
Tổng số môn học cơ sở nghề, mô đun chuyên nghành: 38 MH/MĐ ( MC: 4.1.05 - khung chương trình đào tạo).
Chủng loại thiết bị thống kê theo yêu cầu đào tạo các môn học, mô đun ( MC: 5.2.02 Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH)
Tổng hợp thiết bị ở mỗi chủng loại : Đã thống kê Theo thông tư 06- Bộ LĐTBXH ( MC: 5.2.02 Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH)
Tổng hợp số lượng thiết bị có trong CTĐT nhưng Trường chưa có: Đã tổng hợp theo bảng kê – Thông tư 06 Bộ LĐTBXH ( MC: 5.2.02 Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH)
Đánh giá: Đủ số lượng, đúng yêu cầu
Phương án khắc phục những thiết bị đào tạo còn thiếu: Đưa HS-SV đi thực tập tại các DN và Chia ca thực hành theo qui định ( MC: 5.2.03 Kế hoạch thực tập tốt nghiệp, thực tập sản xuất các lớp Điện công nghiệp năm 2018, năm 2018, năm 2019;)
Trường tự đánh giá đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4. Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường; thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định.
Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
Khoa Điện được nhà trường giao cho quản lý, khai thác và sử dụng các mô hình, thiết bị được đầu tư hàng năm. Sau khi nhận bàn giao, Khoa đã phân bổ số mô hình thiết bị thành 15 phòng học chuyên môn để giảng dạy tích hợp đồng thời khoa giao cho các giảng viên giảng dạy trực tiếp quản lý, khai thác và sử dụng. Các thiết bị được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên; đảm bảo an toàn lao động, thuận tiện cho việc vệ sinh công nghiệp cũng như việc bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa và thay thế…
Đặc điểm thiết bị đào tạo của nghề Điện công nghiệp là đa số thiết bị nhỏ, gọn, chiếm ít diện tích. Nhiều thiết bị được đầu tư dưới dạng mô hình, các bàn thực hành, các mô đun thực hành tích hợp nhiều tính năng, có thể lắp đặt trên các bàn, ca bin hoặc các giá đỡ có thể di chuyển đến các vị trí khác nhau. Từ những đặc điểm trên, khoa chuyên môn đã phân loại các nhóm thiết bị chính căn cứ vào nội dung chương trình đào tạo của các môn học, mô đun chuyên môn nghề để sắp xếp theo hệ thống các phòng thực hành chuyên môn hóa đủ điều kiện về số lượng và chủng loại thiết bị cho một số mô đun với khả năng đáp ứng tối đa đến 35 học sinh sinh viên/ ca thực tập với phương pháp đào tạo tích hợp vừa học lý thuyết vừa thực hành. Với diện tích mỗi phòng thực hành từ 80 đến 100 m2 tùy theo từng nghề và số lượng học sinh thực tế, nhà trường có thể bố trí các thiết bị chính với số lượng từ 6 đến 10 mô đun thực hành /phòng để đảm bảo điều kiện thực tập cho từ 3 đến 5 học sinh /nhóm/mô đun thiết bị chính. Mặt khác với số lượng thiết bị chính như vậy nhằm đảm bảo khoảng cách hợp lý giữa các thiết bị, đảm bảo các yêu cầu về sư phạm, tính thẫm mỹ, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, thực hành, vận hành và sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị máy móc; vệ sinh công nghiệp sau mỗi ca thực tập. Ngoài ra, các phòng học đều có nội quy trong đó quy định cụ thể công tác quản lý, sử dụng, bảo quản trang thiết bị trong phòng; để tăng thêm tính thẩm mỹ, tính sư phạm, các phòng học đều có bố trí các tranh ảnh, khẩu hiệu có nội dung sư phạm và chuyên môn của nghề.
( MC 5.3.01 : Sơ đồ , bản vẽ, ảnh chụp các phòng học; MC 5.2.02 Danh mục các thiết bị của các phòng học, xưởng thực hành; MC 5.4.01 Biên bản kiểm tra, xác nhận của cơ quan cấp trên về an toàn, môi trường và phòng chống cháy nổ; MC 5.4.02 Khảo sát ý kiến các đối tượng có liên quan ).
Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng:
Mọi thiết bị đào tạo được đầu tư đều được phân loại bàn giao cho phòng, khoa chuyên môn sử dụng phát huy đúng chức năng vận hành của thiết bị đào tạo theo hồ sơ của nhà cung cấp (Hồ sơ quản lý thiết bị nêu rõ tên thiết bị, nơi sản xuất, năm sản xuất, tài liệu hướng dẫn sửa dụng,người quản lý thiết bị, Biên bản bàn giao thiết bị đào tạo). Mỗi phòng học chuyên môn đều có hệ thống sổ sách quản lý theo dõi sử dụng các thiết bị đào tạo như sổ quản lý thiết bị, sổ bảo dưỡng thiết bị . Các giáo viên quản lý phòng học chuyên môn lập hồ sơ quản lý thiết bị theo quy định của Nhà trường, các thiết bị được khai thác và sử dụng có hiệu quả và định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa thay thế nếu sảy ra hư hỏng. Giảng viên được phân công giảng dạy môn học/mô đun liên hệ với giáo viên quản lý phòng chuyên môn để nhận bàn giao hồ sơ thiết bị và phòng học, sau khi kết thúc môn học lại tiến hành bàn giao lại cho giáo viên quản lý phòng. MC: 5.4.03 Hồ sơ quản lý phòng học chuyên môn (gồm danh mục các thiết bị; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa mô hình thiết bị; Biên bản sử lý sự cố…của 15 phòng).
Thiết bị đào tạo được sử dụng đúng công năng:
Thiết bị đào tạo được sắp xếp một cách khoa học tại xưởng trường với 15 phòng học chuyên môn. Căn cứ vào chức năng của từng thiết bị đào tạo, khoa chỉ đạo các tổ bộ môn và giáo viên quản lý phòng học chuyên môn phân loại, sắp xếp các thiết bị sao cho phù hợp với từng modun giảng dạy của chương trình đào tạo. Vì vậy các thiết bị đào tạo nghề Điện công nghiệp đã được sử dụng đúng công năng và đảm bảo hệ số sử dụng thiết bị thực tập tối đa. Qua kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá năm 2017, 2018, 2019 cho thấy: không có tình trạng thiết bị đầu tư mà không đưa vào sử dụng.
Vấn đề quản lý, bảo dưỡng thiết bị:
Căn cứ vào các quy định quản lý thiết bị trong quy chế quản lý tài sản công và quy trình quản lý thiết bị. Đầu kỳ giáo viên quản lý tổng hợp sổ quản lý, xây dựng kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ đối với quy định của từng loại thiết bị. Quy trình được khoa, phòng đầu mối quản lý thiết bị xác nhận, tổng hợp trình Ban Giám hiệu phê duyệt để thực hiện. Các giáo viên chuyên môn của khoa và học sinh thực tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên có nhiệm vụ bảo dưỡng định kỳ hoặc sửa chữa những hư hỏng đột xuất của thiết bị ( những trường hợp thiết bị khó, phức tạp nhà trường có thể hợp đồng với các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật bên ngoài doanh nghiệp cùng tham gia ). Thiết bị sau khi bảo dưỡng đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép của nhà sản xuất, đáp ứng yêu cầu đào tạo.
Hàng năm khoa tổ chức đánh giá việc quản lý các mô hình thiết bị tại phòng học chuyên môn thông qua hồ sơ quản lý phòng chuyên môn và bằng việc tự chấm điểm của giảng viên trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, sau đó lãnh đạo khoa đánh giá và tổng hợp kết quả gửi về Nhà trường. Kết quả kiểm tra hàng năm có 12/12 giảng viên quản lý các hòng chuyên môn được đánh giá từ khá trở lên. (MC: 5.4.04 Bảng chấm điểm, đánh giá GV quản lý phòng học chuyên môn; Quyết định phân xếp loại GV hàng năm.)
Để phục vụ cho việc đào tạo đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đặt ra, Nhà trường đã thường xuyên kiểm tra đánh giá về tình trạng hoạt động và hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường” và kiểm kê định kỳ vào cuối mỗi năm. MC: 5.4.05.Biên bản kiểm kê thiết bị khoa Điện
Trường tự đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
|
* Mô tả, phân tích, nhận định
Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện.
Khoa có 1 kho quản lý, lưu giữ vật tư đào tạo cho các nghề, thiết kế xây dựng tiêu chuẩn cấp Vùng có diện tích 80 m2 theo quy định hiện hành; được lắp đặt quạt thông gió chống ẩm mốc, ô xi hóa, trang bị 1 bộ máy vi tính để theo dõi, quản lý dữ liệu cấp phát vật tư. Trong kho được bố trí các giá, kệ để vật tư theo đúng quy định. Vật tư được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thuận tiện cho việc sử dụng, bảo quản.
Nguyên , nhiên vật liệu được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định.
Hàng năm, Khoa phối hợp với phòng Đào tạo, Phòng Quản trị-Đời sống xây dựng định mức vật tư cho từng nghề theo kỳ và mô đun, trình hiệu trưởng phê duyệt ( MC 5.5.01 - Quy định về định mức tiêu hao vật tư đào tạo). Việc quản lý, cấp phát vật tư thực hiện theo quy định của trường ( MC 5.5.02 - Quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.): Các phòng chức năng ( Phòng Quản trị-Đời sống và phòng Tài vụ) cử cán bộ phụ trách theo dõi cấp phát nguyên vật liệu theo kỳ học (MC 5.5.03 - Hệ thống sổ sách theo dõi việc quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.); Hàng kỳ học tổ bộ môn và khoa lập đề xuất vật tư giảng dạy cho các mô đun theo số lượng học sinh thực tế; Cán bộ phụ trách phòng học chuyên môn có sổ cấp phát vật tự cho giáo viên giảng dạy các mô đun (MC 5.5.04 -Số cấp phát vật tư nghề Điện công nghiệp năm học : 2017 – 2018; 2018-2019); Các giáo viên giảng dạy các mô đun lập đề xuất nguyên vật liệu theo kỳ được nhận vật tư từ kho theo định mức và sử dụng theo quy định về số lượng và chủng loại căn cứ từng nội dung thực tập theo tiến độ các mô đun.
Đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
Việc đề xuất nhu cầu về vật tư phục vụ đào tạo xuất phát từ chương trình giảng dạy và kế hoạch đào tạo. Hiện tại các đơn vị trong Trường thực hiện các đề xuất này theo từng quý trong năm. Thực hiện theo quy định này đảm bảo cho các đơn vị chủ động trong tổ chức đào tạo, không để xảy ra tình trạng thiếu hoặc chậm cấp phát vật tư đào tạo. Nhà trường cấp phát vật tư theo các bản đề xuất của các đơn vị dựa trên định mức vật tư của từng nghề đã được Hiệu trưởng phê duyệt. Các giáo viên giảng dạy các mô đun lập đề xuất nguyên vật liệu theo kỳ, được nhận vật tư từ kho theo định mức và sử dụng theo quy định về số lượng và chủng loại căn cứ từng nội dung thực tập theo tiến độ các mô đun.
Khoa và nhà trường có kế hoạch và tổ chức thanh, kiểm tra đột xuất, hoặc định kỳ để đánh giá việc cung cấp nguyên, nhiên vật liệu có đáp ứng kịp thời kế hoạch và tiến độ đào tạo hay không. Ngoài ra khoa còn định kỳ khảo sát ý kiến của nhà giáo, người học về nội dung đảm bảo vật thực tập để kịp thời khắc phục những tồn tại trong vịêc đáp ứng đầy đủ vật tư thực hành vì xác định đây là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo chất lượng đào tạo. ( Bổ sung các minh chứng phù hợp ).
Trường đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 6. Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình tối thiểu 05 bản in và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ sách, tạp chí, tài liệu tham khảo tối thiểu 05 đầu sách/người học; 100% chương trình đào tạo được số hóa và tích hợp vưới thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo
|
*Mô tả nhận định.
Hiện nay, tại thư viện có 100% đầu sách chuyên ngành, một số cuốn sách tham khảo. Hàng năm thư viện đều bổ sung thêm những giáo trình, tài liệu chuyên ngành nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên và sinh viên học sinh (MC 5.6.01 - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN số 414/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày 28/12/2017).
Với tổng diện tích 280 m2 được bố trí tại tầng 2 của tòa nhà lý thuyết 3 tầng, được sắp xếp hợp lý, phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu của mọi đối tượng, bảo đảm không gian thoáng đãng, yên tĩnh như yêu cầu đối với một thư viện. Hướng tới việc chuẩn hóa hoạt động của Thư viện Trường, BGH cũng đã ban hành nhiều văn bản như nội quy, quy chế tổ chức thực hiện hoạt động thư viện, lịch làm việc và thông báo việc khai thác, sử dụng dữ liệu chung của Thư viện đến tất cả thành viên của Trường (MC 5.6.02 – Quyết định ban hành quy chế tổ chức và hoạt động thư viện Trường cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng; MC 5.6.03 - Nội quy của thư viện, lịch làm việc của thư viện, nội quy phòng đọc).
Bên cạnh số lượng sách tại thư viện còn có báo, tạp chí, ấn phẩm phục vụ CBGV, HSSV tìm đọc. 100% giáo trình nghề ĐIện Công nghiệp đã được nhà trường thẩm định và phê duyệt (MC 5.6.04 - Các quyết định, công nhận giáo trình và tài liệu giảng dạy cho từng mô-đun môn học; MC 5.6.05 - Danh mục đầu sách giáo trình môn học, mô đun và tài liệu tham khảo – Lưu thư viện).
Song song với việc xây dựng chương trình công tác xây dựng giáo trình cũng được nhà trường quan tâm với phương châm ngắn gọn đủ nội dung có cập nhật kiến thức mới và đáp ứng nhu cầu dạy và học toàn bộ giáo trình nghề Điện Công nghiệp hệ Cao đẳng và Trung cấp đã được biên soạn, thẩm định và phê duyệt dưới dạng bản in và bản điện tử (MC 5.6.06 - Bản in các Giáo trình mô đun/ môn học các nghề - Lưu các khoa, thư viện).
Trường đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 7. Thư viện được trang bị máy tính nối mạng internet đáp ứng nhu cầu dạy, học và tra cứu tài liệu.
|
Trường đã đầu tư nối mạng Internet. Nhân viên thư viện có chuyên môn về quản lý thư viện cũng như sử dụng máy tính. Hệ thống mạng của trường hoạt động tốt và hữu dụng, giúp các phòng, khoa chia sẻ thông tin với nhau thường xuyên, nhanh chóng và khai thác dữ liệu điện tử. Phòng TCHC đưa lịch công tác tuần, các thông báo đến các phòng, khoa qua hệ thống nối mạng toàn trường. Các khoa nộp báo cáo, phân công giảng dạy cho phòng Đào tạo và ngược lại thông qua hệ thống này. Minh chứng thể hiện (MC 5.7.01 - Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ giữa trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng và Côn ty Viễn thông quân đội Viettel).
Để HSSV, CBGV tra cứu tham khảo tài liệu của nhà trường, nhà trường đã đầu tư hệ thống cơ sở dữ liệu thư viện điện tử để tài các tài liệu điện tử, danh mục giáo trình, tài liệu tham khảo được số hóa trên địa chỉ Website (MC 5.7.02 -Địa chỉ website http//:www.hpic.edu.vn). Đồng thời thư viện trường có Wifi và có máy tính để bàn phục vụ cho việc HSSV truy cập thông tin nhanh và hiệu quả. Ngoài ra nhân viên quản lý Thư viện sưu tầm những địa chỉ trang Website cần thiết dán tại phòng thư viện thuận lợi cho HSSV tra cứu, giảm thời gian truy cập.
Từng bước khắc phục những tồn tại hạn chế, và tìm nhiều nguồn, nhiều phương án để đầu tư và hiện đại hóa thư viện để từng bước đáp ứng nhu cầu tìm đọc của CBGV và HSSV theo quy mô ngày càng tăng. Hàng năm bộ phận quản lý thư viện đều có những báo cáo tổng kết hoạt động của thư viện (MC 5.7.03 - Báo cáo hoạt động hàng năm của thư viện).
Trường đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 8. Có các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong dạy học.
|
* Mô tả nhận định
Đội ngũ nhà giáo nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng chủ yếu sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực lấy người học làm trung tâm như: phương pháp dạy học tích hợp, phương pháp thảo luận nhóm, trực quan, nêu vấn đề trong giảng dạy lý thuyết, giao bài tập thực hành làm sản phẩm để khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
Hiện nay Khoa Điện đang sử dụng phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học trong các Môn học/ mô đun như PLC cơ bản, PLC nâng cao, Điện khí nén, Lập trình cỡ nhỏ, … tất cả các user được cấp quyền truy cập (bao gồm nhà giáo, HSSV... (MC 5.8.01 – Hợp đồng cung cấp thiết bị mô phỏng, phần mềm nghề công nghiệp kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao)
Để năng cao hiệu quả hoạt động dạy và học, Khoa Điện chú trọng việc ứng dụng công nghệ và ứng dụng các phần mềm hỗ trợ soạn giáo án, bài giảng, giáo trình, bài giảng điện tử; dựng video clip thực hành. Nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng đảm bảo trên 50% các mô đun/môn học chuyên môn ngành, nghề có sử dụng thiết bị mô phỏng, thiết bị thực tế ảo hoặc phần mềm mô phỏng như: Phần mềm Siemens; Phần mềm Omron; Phần mềm Schneider; Phần mềm WinCC; Phần mềm logo!soft v7.0; Phần mềm PowerPoint; Phần mềm vẽ mạch điện; Phần mềm Thiết kế mạch... (MC 5.8.01 – Hợp đồng cung cấp thiết bị mô phỏng, phần mềm nghề công nghiệp kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao)
Trường đánh giá tiêu chuẩn đạt.
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 8 tiêu chí 5: Đạt 02 (hai) điểm.
2.2.6. TIÊU CHÍ 6. DỊCH VỤ NGƯỜI HỌC.
Đánh giá tổng quát tiêu chí 6:
* Mở đầu:
Ngoài các điều kiện đảm bảo cho chất lượng đào tạo như đội ngũ nhà giáo, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo... thì các dịch vụ cho người học cũng là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng, chương trình đào tạo toàn diện của Nhà trường. Trong những năm qua, đối với công tác HSSV, Nhà trường luôn chú trọng, thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách của Nhà nước, các quy định của Nhà trường liên quan đến HSSV, tổ chức tốt thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học nghề sau đào tạo.
* Những điểm mạnh:
Nhà trường cung cấp thông tin cho HSSV về mục tiêu, chương trình đào tạo; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học bằng nhiều hình thức, được triển khai sâu rộng, HSSV nắm rõ những thông tin cơ bản và thực hiện tốt trong quá trình học tập tại Nhà trường.
Trong quá trình học tập tại trường, HSSV được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước và của Nhà trường. Thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với HSSV đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện.
Với mục tiêu giáo dục toàn diện cho HSSV, ngoài kiến thức, kỹ năng chuyên môn được trang bị, HSSV còn được tham gia các hoạt động (văn – thể - mỹ) để phát huy năng khiếu của bản thân, góp phần giúp HSSV phát triển toàn diện về trí tuệ, nhân cách và tài năng.
Trường thực hiện tốt việc tư vấn việc làm cho HSSV sau khi tốt nghiệp. Tham gia Hội chợ việc làm hằng năm, để HSSV có cơ hội tiếp xúc với các nhà tuyển dụng để tìm kiếm việc làm sau tốt nghiệp.
* Những tồn tại: Không có
* Kế hoạch nâng cao chất lượng: Không có
Điểm đánh giá tiêu chí 6
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 6
|
6
|
Tiêu chuẩn 1
|
2
|
Tiêu chuẩn 2
|
2
|
Tiêu chuẩn 3
|
2
|
Tiêu chuẩn 4
|
00
|
Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối với người học.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường cung cấp thông tin cho người học về mục tiêu, chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng; quy chế đào tạo; quy chế công tác HSSV; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của Trường và các chế độ, chính sách đối với người học bằng nhiều hình thức. Cụ thể:
- Đăng tải lên website của Nhà trường (địa chỉ: hpic.edu.vn)
- Nhà trường phổ biến vào tuần lễ học tập chính trị đầu khoá cho sinh viên mới nhập học (SV sau đó viết bản cam kết)
- Thông báo lên bảng tin của Nhà trường và các Phòng, khoa chuyên môn.
(6.1.01 - Kế hoạch học tập quy chế đầu năm học; 6.1.02 – Sổ tay HSSV (bao gồm đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo, nội quy, quy chế, các chế độ chính sách...); 6.1.03 - Bản cam kết của HSSV;
Qua xem xét ý kiến của HSSV, nhà giáo về việc cung cấp thông tin khi nhập học và trong quá trình học, đều cho rằng việc phổ biến, cung cấp thông tin cho sinh viên được triển khai sâu rộng, sinh viên nắm rõ những thông tin cơ bản và thực hiện tốt trong quá trình học tập tại Nhà trường. (6.1.04 – Phiếu thăm dò ý kiến của HSSV, nhà giáo về việc cung cấp thông tin cho người học hàng năm; 6.1.05 – Báo cáo kết quả lấy ý kiến thăm dò)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 6: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng, được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước và Nhà trường như: chính sách miễn 100% học phí với đối tượng tốt nghiệp THCS đăng ký học nghề; chính sách miễn, giảm học phí với đối tượng chính sách xã hội; chính sách nhận học bổng khuyến khích học tập; chính sách ưu tiên được ở ký túc xá đối với HSSV ở vùng sâu, xa, biên giới hải đảo, HSSV bị khuyết tật, hỗ trợ người học có hoàn cảnh khó khăn làm thủ tục vay vốn ngân hàng....(6.2.01 – Quyết định miễn, giảm học phí cho SV 2017-2019; 6.2.02 – Quyết định cấp học bổng kèm theo danh sách SV; 6.2.03 - Quyết định và danh sách HSSV nhận học bổng của đơn vị tài trợ; 6.2.04 – Danh sách SV đối tượng chính sách được miễn phí ở KTX; 6.2.05 – Danh sách SV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ngân hàng)
Các chế độ chính sách cho sinh viên được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế HSSV của Trường như: Chi khen thưởng kết quả học tập và rèn luyện, chi học bổng, chi khen thưởng đạt thành tích trong Hội thi tay nghề các cấp, Hội diễn văn nghệ quần chúng và trong các hoạt động thể dục thể thao, chi khen thưởng đột xuất...(6.2.06 – Quy chế chi tiêu nội bộ; 6.2.07 - Quy chế học sinh sinh viên).
Sau khi có kết quả học tập, rèn luyện hoặc HSSV đạt giải trong các Hội thi, Hội đồng thi đua khen thưởng tổ chức họp, xét khen thưởng theo các quy định hiện hành, động viên, khích lệ kịp thời cho tập thể lớp và HSSV. Trong 03 năm học 2018; 2019 và năm 2020, đã khen thưởng cho 25 tập thể lớp, 69 em HSSV có thành tích xuất sắc nhất trong năm học; 45 em HSSV nghề Điện công nghiệp, nghề Điện lạnh, có kết quả học tập và rèn luyện tốt nhất được Tập đoàn LG thông qua Tổ chức tầm nhìn thế giới, hỗ trợ học bổng với số tiền là 270.000.000 đồng; khen thưởng 08 sinh viên đã đạt giải cao trong Hội thi tay nghề trẻ Hải Phòng.
(6.2.02 – Quyết định cấp học bổng khuyến khích học tập, kèm theo danh sách HSSV; 6.2.03 - Quyết định và danh sách HSSV nhận học bổng của đơn vị tài trợ; 6.2.08 Quyết định, danh sách tập thể lớp và HSSV được khen thưởng trong 3 năm từ 2018 – 2020); 6.2.09- Quyết định, danh sách sinh viên được khen thưởng Hội thi tay nghề trẻ thành phố Hải Phòng)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 6: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để đảm bảo việc làm cho sinh viên nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp, các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và thực hiện nhiệm vụ tư vấn định hướng việc làm cho sinh viên bằng nhiều hình thức như:
- Đăng các thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp, có nhu cầu tuyển dụng lao động kỹ thuật trên website của nhà trường (địa chỉ: hpic.edu.vn);
- Công khai thông tin tuyển dụng trên các bảng tin, tại góc việc làm của Phòng Công tác sinh viên và các vị trí sinh viên có thể tiếp cận dễ nhất;
- Lập danh sách đăng ký tìm việc làm của sinh viên các lớp với đầy đủ các thông tin cá nhân, ngành nghề, SĐT liên lạc… gửi các doanh nghiệp, tổ chức, các nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động kỹ thuật theo nghề lựa chọn, giúp các doanh nghiệp có thể trực tiếp trao đổi với sinh viên khi có nhu cầu;
- Hàng năm, Trường xây dựng kế hoạch phối hợp tham gia Hội chợ việc làm cho HSSV, cụ thể:
- Năm 2018: Tham gia Hội chợ việc làm với Công ty Kyocera tại khu công nghiệp Vsip Thủy Nguyên, Hải Phòng
- Năm 2019: Tham gia Hội chợ việc làm tại Trường Đại học Hàng Hải Việt nam, thành phố Hải Phòng
- Năm 2020 : Tham gia Hội chợ việc làm(Tại Sàn giao dịch việc làm thành phố Hải Phòng)
Thông qua Hội chợ việc làm, HSSV được tiếp xúc với các nhà tuyển dụng lao động qua các hình thức giao lưu giữa doanh nghiệp và HSSV, doanh nghiệp trao đổi về chương trình đào tạo và nhu cầu tuyển dụng lao động, phỏng vấn và trực tiếp tuyển dụng HSSV tạo điều kiện cho HSSV tìm kiếm được việc làm sau đào tạo.
- Tổ chức cho doanh nghiệp phỏng vấn tuyển dụng sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường.
(6.3.01 – Kế hoạch tổ chức lễ tốt nghiệp hàng năm (trong đó có nội dung tư vấn việc làm sau đào tạo); 6.3.02 – Thông báo tuyển dụng của các Doanh nghiệp; 6.3.03 – Kế hoạch tham gia Hội chợ việc làm; 6.3.04 – Chương trình phỏng vấn tuyển dụng sinh viên của các Doanh nghiệp)
Kết quả trong 3 năm trở lại đây, Nhà trường đã tư vấn việc làm cho 193 SV nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng sau tốt nghiệp, cụ thể:
- Năm 2017: 72 Sinh viên
- Năm 2018: 61 Sinh viên
- Năm 2019: 60 Sinh viên
(6.3.05 – Danh sách sinh viên tốt nghiệp được Nhà trường tư vấn việc làm gửi các Doanh nghiệp)
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 6: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho người học.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Với mục tiêu giáo dục toàn diện cho sinh viên, ngoài kiến thức, kỹ năng chuyên môn được trang bị, sinh viên còn được tham gia các hoạt động ngoại khóa (văn – thể - mỹ) để phát huy năng khiếu của bản thân, góp phần giúp sinh viên phát triển toàn diện về trí tuệ, nhân cách và tài năng. Trong khuôn viên trường, có cây xanh, ghế đá, sân bóng chuyền, sân bóng đá mini, khu tập thể dục dụng cụ, sân cầu lông, nhà thi đấu bóng bàn phục vụ cho sinh viên sau giờ học. Nhà trường còn trang bị thêm ti vi và các phương tiện nghe nhìn tại khu KTX và hội trường phục vụ sinh viên nội trú sinh hoạt văn hoá – văn nghệ vào thứ 7 và chủ nhật hàng tuần (- Hồ sơ thiết kế xây dựng các công trình).
Trong 3 năm gần đây, HSSV được tham gia các hoạt động tiêu biểu như:
- Tham gia Hội thi tay nghề các cấp;
- Tham gia Hội diễn các tiết mục văn nghệ, ảo thuật biểu diễn chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày thàng lập trường 25/6 hàng năm;
- Tham gia các giải thi đấu bóng đá HSSV, cờ vua, kéo co do Nhà trường tổ chức. Tham gia giải bóng đá HSSV Khối thi đua các trường ĐH&CĐ Hải Phòng đạt các giải nhì, giải ba….
- Tham gia Hội thi nấu ăn, Hội thi cán bộ công đoàn giỏi ngành Công thương thành phố đạt các giả nhì, ba, khuyến khích…
(6.4.01- Kế hoạch tham gia Hội thi tay nghề các cấp kèm theo Danh sách SV dự thi; 6.4.02- Kế hoạch tổ chức hội diễn văn nghệ hàng năm kèm theo video clip + Hình ảnh hội diễn văn nghệ;6.4.03 – Kế hoạch tổ chức thi đấu thể dục thể thao kèm theo cờ, cúp lưu niệm, giấy khen các loại ; 6.4.04 – Kế hoạch Hội thi nấu ăn, Hội thi công đoàn giỏi ngành công thương thành phố kèm theo giấy khen các loại)
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4, tiêu chí 6: 01 điểm
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 6: Không đạt 0 (không) điểm.
2.2.7. TIÊU CHÍ 7. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG.
Mở đầu:
Với mục đích thu nhận thông tin khách quan về sản phẩm đào tạo của nhà trường, từ đó căn cứ điều chỉnh trong công tác quản lý, tuyển sinh, đào tạo phù hợp với yêu cầu xã hội. Hằng năm, nhà trường có khảo sát đánh giá sự hài lòng của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hải Phòng hoặc một số tỉnh lân cận. Ngoài ra, hiện nay nhà trường đang thực hiện chương trình khảo sát lần vết, khảo sát các doanh nghiệp sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị và khảo sát sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất kinh doanh dịch vụ. Thông qua kết quả khảo sát nhà trường năm bắt được mức độ đáp ứng của người học sau khi tốt nghiệp làm việc tại các doanh nghiệp, với kết quả trên nhà trường có kế hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình về kiến thức, kỹ năng cho người học để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp. Thu thập ý kiến nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học, tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý. Thu thập ý kiến người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học.
Nhà trường thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo theo quy định. Thực hiện khảo sát HSSV sau tốt nghiệp bằng liên lạc qua điện thoại, thông qua kết quả khảo sát người học sau 6 tháng tốt nghiệp tỉ lệ người học tốt nghiệp có việc làm phù hợp với chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đạt trên 80%.
* Những điểm mạnh:
Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, có trên 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
100% các đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
* Những tồn tại:
Thu thập các ý kiến các đơn vị sử dụng lao động, nhà giáo, cán bộ quản lý, người học chưa nhiều.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Năm 2020 và các năm tiếp theo nhà trường lập kế hoạch tổ chức thu thập ý kiến đảm bảo đủ số lượng theo quy định
Điểm đánh giá tiêu chí 7
Tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Điểm tự đánh giá
|
Tiêu chí 7
|
16
|
Tiêu chuẩn 1
|
2
|
Tiêu chuẩn 2
|
2
|
Tiêu chuẩn 3
|
2
|
Tiêu chuẩn 4
|
2
|
Tiều chuẩn 5
|
2
|
Tiều chuẩn 6
|
2
|
Tiều chuẩn 7
|
2
|
Tiều chuẩn 8
|
2
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để xác định mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại doanh nghiệp và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hàng năm Trường đều tổ chức xây dựng kế hoạch thu thập ý kiến các doanh nghiệp mà Trường cung cấp HSSV sau đào tạo về làm việc tại Doanh nghiệp, cụ thể: năm 2017: 10 doanh nghiệp; năm 2018: 10 doanh nghiệp; năm 2019: 10 doanh nghiệp. Qua khảo sát để Nhà trường đánh giá đúng thực trạng chất lượng đào tạo, đồng thời cập nhật, điều chỉnh chương trình đào tạo đáp ứng thực tiễn nhu cầu sử dụng lao động của Doanh nghiệp (7.1.01 – Bảng thống kê các Doanh nghiệp sử dụng lao động được thu thập ý kiến hàng năm, kèm theo danh sách người học đang làm việc tại Doanh nghiệp); 7.1.02 – Kế hoạch khảo sát mức độ đáp ứng của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong 3 năm trở lại đây, Trường đều tổ chức khảo sát lần vết đối với 100% SV tốt nghiệp nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp. Cụ thể: năm 2017: 119 /119SV; năm 2018: 76 /76 SV; năm 2019: 65 /65SV. Đa số SV tốt nghiệp được khảo sát đều đánh giá tốt về chất lượng đào tạo cảu Nhà trường; chương trình đào tạo phù hợp với kiến thức, kỹ năng so với vị trí việc làm tại Doanh nghiệp. (7.2.01 - Quyết định công nhận tốt nghiệp + Danh sách SV tốt nghiệp năm 2017, 2018, 2019; 7.2.02 - Kế hoạch khảo sát lần vết (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát lần vết từ năm 2017 đến 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học, tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, Trường đều tổ chức thu thập ý kiến của 50% cán bộ quản lý, nhà giáo, kết quả cho thấy cán bộ quản lý, nhà giáo đều ghi nhận Nhà trường đều thực hiện tốt và đầy đủ, đúng quy định, công khai và minh bạch các chính sách liên quan đến dạy và học, tuyển dụng, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà giáo (7.3.01 - Kế hoạch khảo sát cán bộ quản lý, nhà giáo về các chính sách liên quan đến dạy và học, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà giáo (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, Trường đều tổ chức thu thập ý kiến của SV nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng giảng dạy; việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học, cụ thể:
- Năm 2017: 245 HSSV = 35%
- Năm 2018: 221 HSSV = 32%
- Năm 2019: 217 HSSV = 34%
Kết quả cho thấy: Các SV được khảo sát cơ bản đều hài lòng về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến người học của trường (7.4.01 - Kế hoạch khảo sát đại diện SV nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng giảng dạy; việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo theo quy định.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 và Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ LĐ-TB&XH, hàng năm (từ năm 2018, 2019 và 2020), Trường thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp theo đúng quy trình quy định:
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng.
- Thực hiện tự đánh giá chất lượng.
- Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất lượng.
- Công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng và gửi cơ quan có thẩm quyền.
Kết quả đánh giá hàng năm cho thấy Trường đều tự đánh giá đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. Năm 2020, Trường đang hoàn thiện các thủ tục đăng ký đánh giá ngoài với Tổ chức kiểm định độc lập (7.5.01 - Báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo năm 2018, 2019, 2020; 7.5.02 – Hồ sơ minh chứng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo năm 2018, 2019, 2020).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5 tiêu chí 7: Không đạt 0 (không) điểm.
Tiêu chuẩn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ thể và thực hiện cải thiện, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài (nếu có).
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng, hàng năm Trường đều xây dựng kế hoạch triển khai các biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng trên cơ sở những tồn tại mà báo cáo tự đánh giá hàng năm nêu ra. Từ đó, Nhà trường tăng cường các nguồn lực để đầu tư đảm bảo các điều kiện chất lượng đào tạo nghề điện công nghiệp từng bước đạt chuẩn quốc tế đạt chuẩn quốc tế theo ngành/nghề trọng điểm mà Bộ LĐ-TB&XH phê duyệt đầu tư. (7.6.01 – Kế hoạch nâng cao chất lượng nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng năm 2018, 2019, 2020; 7.6.02 – Báo cáo kết quả nâng cao chất lượng nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng từ năm 2018, 2019, 2020).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong 3 năm trở lại đây, Trường đều tổ chức khảo sát lần vết đối với 100% SV tốt nghiệp nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng, cụ thể:
- Năm 2017: 119 / 119 SV; Số liệu phản hồi: 61,6%; Số có việc làm phù hợp với nghề điện công nghiệp sau 6 tháng tốt nghiệp 85.5%
- Năm 2018: 76 /76 SV; Số liệu phản hồi: 89,4%; Số có việc làm phù hợp với nghề điện công nghiệp sau 6 tháng tốt nghiệp 86,7%
- Năm 2019: 65/65 SV; Số liệu phản hồi: 90,7%; Số có việc làm phù hợp với nghề điện công nghiệp sau 6 tháng tốt nghiệp 88,1%
(7.7.01 - Quyết định công nhận tốt nghiệp + Danh sách SV tốt nghiệp năm 2017, 2018, 2019; 7.7.02 - Kế hoạch khảo sát lần vết (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát lần vết từ năm 2017 đến 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
|
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã tổ chức khảo sát lấy ý kiến của các Doanh nghiệp sử dụng lao động về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp. Cụ thể:
- Năm 2017: 12 /10 doanh nghiệp = 83,3%
- Năm 2018: 13 /12 doanh nghiệp = 92,3%
- Năm 2019: 13 /12 doanh nghiệp = 92,3%
Tổng hợp kết quả trong 3 năm cho thấy: Có 89,4% doanh nghiệp được khảo sát đều hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp (7.8.01 - Kế hoạch điều tra khảo sát doanh nghiệp về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả điều tra khảo sát từ năm 2017 đến 2019)).
* Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 8 tiêu chí 7: Đạt 02 (hai) điểm.
PHẦN III
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
1. Kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo nghề Điện trong giai đoạn 2016 -2020 .
- Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học đáp ứng được nhu cầu của người học và xã hội.
- Tăng cường và hoàn thiện đội ngũ giáo viên của khoa Điện về chuyên môn, tin học và ngoại ngữ.
- Đáp ứng được nhu cầu của giáo viên và học sinh về giáo trình, tài liệu tham khảo.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học của giáo viên và học sinh trong trường.
- Đổi mơi phương pháp giảng dạy theo hướng công nghệ hóa ( có kết hợp sử dụng các thiết bị nghe nhìn)
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chương trình, giáo trình theo nghề Điện theo chuẩn quốc tế.
2. Kế hoạch giai đoan 2021 - 2025
2.1. Về cơ sở vật chất
Tiếp tục đầu xây dựng và bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ giảng dạy đồng bộ, hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn của ngành và chuẩn quốc tế.
2.2. Về nguồn nhân lực
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng và có chất lượng, có phẩm chất đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp. Hiên nay khoa là 12, số giảng viên có trình độ thạc sĩ 08, Đại học là 04.. Phấn đấu đến năm 2025 có 5 – 10% có trình độ tiến sĩ, 70% cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ, 100%, giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng, 100% giáo viên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ sư phạm.
2.3. Về khoa học và công nghệ
Hiện tại, công tác nghiên cứu khoa học của giáo viên và sinh viên khoa chưa nhiều. Nhà trường cần phối hợp với các tổ chức giáo dục nghề nghiệp tạo điều kiện cho giáo viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi các thiết bị tự làm.
Tăng cường phát triển các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy trong thực tế, giúp HSSV có thể tiếp cận kiến thức tốt hơn và khơi dậy sáng tạo cho HSSV.
2.4. Về chương trình, giáo trình
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chương trình, giáo trình, đáp ứng được nhu cầu của HSSV và phát triển của xã hội.
Tăng cường bổ sung sách, tài liệu tham khảo chuyên ngành để HSSV có thể tiếp cận được với kiến thức và cộng với trong nước và quốc tế.
Chương trình đào tạo nghề điện phải đảm bảo liên thông giữa các trình độ từ trung cấp lên cao đẳng và đại học
2.5. Về công tác học sinh sinh viên
Tạo môi trường học tập, rèn luyện để sinh viên tích cực trong học tập và sáng tạo tiếp cận với nghiên cứu khoa học. HSSV phải phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trình độ để tự tin tham gia các cuộc thi cho sinh viên trong nước và quốc tế. Nâng cao vị thế đào tạo nghề Điện của Trường CĐ Công nghiệp Hải Phòng.
Các biện pháp cụ thể và kế hoạch cụ thể như sau:
Tiêu chí
|
Những điểm hạn chế
|
Kế hoạch khắc phục điểm hạn chế
|
Nội dung công việc sẽ triển khai
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
Cá nhân, đơn vị chủ trì thực hiện
|
Cá nhân, đơn vị phối hợp thực hiện
|
Tiêu chí 1: Mục tiêu, quản lý và tài chính
|
|
Năm 2020 kết hợp với các ngành, đơn vị tiếp tục khai thác nguồn lực sẵn có của trường để đảm bảo đủ nguồn thu, đảm bảo mức chi tối thiểu theo quy định.
|
2019-2020
|
Phòng Tài vụ
|
Khoa Điện
|
Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo
|
Tăng cường công tác tuyển sinh đáp ứng được kế hoạch và chỉ tiêu được giao.
|
Triển khai các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh: Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh Trường, quảng cáo, tư vấn trực tiếp
|
2020-2021
|
Phòng Đào tạo
|
Các đơn vị trong Trường
|
Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
|
- Quy mô của các công trình nghiên cứu khoa học còn thực hiện ở mức cấp trường, chưa có nhiều đề tài cấp tỉnh và cấp quốc gia.
|
- Đẩy mạnh và động viên CBGV tham gia công tác nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và cấp Quốc gia.
- Giáo viên khoa Điện có kế hoạch đi học nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
- Hoạt động tham gia trải nghiệm tại doanh nghiệp của giáo viên cần tăng thời gian.
|
2020-2021
|
Khoa Điện
|
Phòng TCHC
|
Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình
|
Trường đang triển khai thực hiện liên thông chương trình Điện công nghiệp lên đại học
|
Trường phối hợp với các trường đại học xây dựng chương trình lên kết và tổ chức liên thông đào tạo liên thông lên đại học nghề Điện công nghiệp.
|
2020-2021
|
Khoa Điện
|
Phòng Đào tạo
|
Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện
|
- Thiết bị phù hợp với công nghệ, vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng phục vụ công tác giảng dạy và hoc tập.
- Sử dụng phần mềm mô phỏng vào các mô - đun giảng dạy thường xuyên hơn
|
Trường và Khoa sẽ xây dựng các phần mềm mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy cho nghề Điện công nghiệp
|
2020-2021
|
Khoa Điện
|
Phòng Đào tạo, phòng TB -VT
|
Tiêu chí 6: Dịch vụ cho người học
|
|
Năm từ năm 2017 đến 2020 kết hợp với các ngành, đơn vị tổ chức đa dạng các hoạt động phong trào cho học sinh, sinh viên.
|
2020-2021
|
Phòng Công tác HSSV
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Tiêu chí 7: Giám sát, đánh giá chất lượng
|
Tăng cường công tác khảo sát. Đặc biệt là khảo sát lần vết
|
Năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020 Phòng KT&BĐCL tiếp tục sử dụng phần mềm khảo sát mức độ hài lòng của HSSV đối với công tác đào tạo của nhà trường.
|
2020-2021
|
TT TS -VL
|
Phòng Đào tạo, Phòng HSSV, Bộ phận KT&BĐCL
|
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
- Trang bị cho các Trường trang bị cơ sở vật chất, thiết bị có trình độ công nghệ phù hợp với chương trình đào tạo và theo kịp với trình độ sản xuất của doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện cho Trường mở rộng liên kết đào tạo trong nước và quốc tế để có điều kiện cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo.
2. Đối với cơ sở
- Hỗ trợ hơn nữa cho CB-GV nâng cao trình độ nghiệp vụ, sư phạm, tin học và ngoại ngữ bằng các chính sách phù hợp.
- Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ giảng viên trẻ.
- Có nhiều chính sách, biện pháp hơn nữa khuyến khích cán bộ, giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong quá trình dạy và học
BẢNG MÃ HÓA MINH CHỨNG
BẢNG MÃ MINH CHỨNG
Tiêu chí 1:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chứng cho các TC
|
Tên minh chứng
|
-
|
1
|
1
|
1.1.01
|
|
1.1.01 Đề án thành lập Trường CĐN Công nghiệp Hải Phòng;
|
-
|
|
|
1.1.02
|
|
1.1.02 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ nhà trường nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 1594/QĐ-UBND, ngày 08/7/2019 của UBND thành phố vê việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần số 14 thuộc Dự án “Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp”].
|
-
|
|
|
1.1.03
|
|
1.1.03. Chương trình đào tạo nghề Điện Công nghiệp]
|
-
|
|
|
1.1.04
|
|
1.1.04 Quyết định số 1836/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH phê duyệt ngành nghề trọng điểm, trường được chọn ngành nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025;
|
-
|
|
|
1.1.05
|
|
1.1.05 Kết luận số 07-KL/TU, ngày 05/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy;
|
-
|
|
|
1.1.06
|
|
1.1.06 Quy hoạch phát triển công nghiệp Hải Phòng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025
|
-
|
|
|
1.1.07
|
|
1.1.07 Các Thông báo tuyển dụng của các đơn vị tuyển dụng lao động].
|
-
|
|
|
1.1.08
|
|
1.1.08 Danh sách doanh nghiệp hợp tác với trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng, Biên bản ghi nhớ hợp tác
|
-
|
|
|
1.1.09
|
|
1.1.09; CTĐT ngành Điện công nghiệp ban hành kèm theo QĐ-CĐCNHP
|
-
|
|
|
1.1.10
|
|
1.1.1.10 CTĐT ngành Điện Công nghiệp ban hành kèm theo QĐ-CĐCNHP về việc ban hành CTĐT trình độ cao đẳng, trung cấp do Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng ký Quyết định ban hành;
|
-
|
|
|
1.1.11
|
|
1.1.11 Biểu tổng hợp HSSV tốt nghiệp từ năm 2017-2019;
|
-
|
|
|
1.1.12
|
|
1.1.12 Thông tin việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp; Phiếu điều tra khảo sát của các doanh nghiệp(10 phiếu)
|
-
|
|
2
|
1.2.01
|
|
1.2.01- Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng, ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-SCT, ngày 11/6/2009 của Sở Công thương Hải Phòng;
|
|
|
|
1.2.02
|
|
1.2.02-Quy định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của các đơn vị, cá nhân trong Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng ban hành kèm theo quyết định số 99/QĐ-CĐCNHP, ngày 03/4/2018 của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng.
|
-
|
|
|
1.2.03
|
|
1.2.03: Báo cáo tổng kết năm học của Khoa Điện
|
-
|
|
|
1.2.04
|
|
1.2.04 Các biên bản thanh kiểm tra cấc cấp
|
-
|
|
|
1.2.05
|
|
1.2.05 Quyết định CĐCNHP về việc phê duyệt thiết bị dạy nghề tự làm
|
-
|
|
|
1.2.06
|
|
1.2.06. Quyết định CĐCNHP Phê duyệt Chương trình đào tạo nghề điện Công nghiệp năm 2017; Quyết định CĐCNHP Phê duyệt Chương trình đào tạo nghề điện Công nghiệp năm 2019).
|
-
|
|
|
1.2.07
|
|
1.2.07- Kế hoạch Hội giảng cấp khoa
|
-
|
|
|
1.2.08
|
|
1.2.08- Kế hoạch Hội giảng cấp Trường
|
-
|
|
|
1.2.09
|
|
1.2.09- Bằng khen nhà giáo đật giải tại các hội giảng Nhà giáo GDNN cấp thành phố và cấp quốc gia
|
-
|
|
|
1.2.10
|
|
1.2.10: Phiếu lấy ý kiến các đơn vị/doanh nghiệp sử dụng lao động các năm 2018, 2019, 2020 và phiếu tổng hợp ý kiến; Phiếu lấy ý kiến của HSSV các năm 2018, 2019, 2020 về chương trình đào tạo và phiếu tổng hợp ý kiến.
|
-
|
|
3
|
1.3.01
|
|
1.3.01- Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học hàng năm
|
-
|
|
|
1.3.02
|
|
1.3.02- Báo cáo/tài liệu liên quan đến nguồn thu thực hiện CTĐT;).
|
-
|
|
|
1.3.03
|
|
1.3.03- Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo năm 2017, 2018, 2019
|
Tiêu chí 2:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chung cho các TC
|
Tên minh chứng
|
1
|
2
|
1
|
2.1.01
|
|
2.1.01 – Quy chế tuyển sinh của Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng
|
|
|
|
2.1.02
|
|
2.1.02 – Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm học 2017- 2018; 2018-2019; 2019-2020
|
|
|
|
2.1.03
|
|
2.1.03- Thông báo tuyển sinh
|
|
|
|
2.1.04
|
|
2.1.04- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh
|
|
|
|
2.1.05
|
|
2.1.05- Hồ sơ đăng ký học nghề Điện công nghiệp – Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
2.1.06
|
|
2.1.06- Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển nghề Điện công nghiệp – trình độ Cao đẳng
|
|
|
|
2.1.07
|
|
2.1.07- Danh sách học sinh nhập học và quyết định mở lớp các năm từ 2017-2020 nghề Điện Công nghiệp – trình độ cao đẳng các năm từ 2017-2020)
|
|
|
2
|
2.2.01
|
|
2.2.01 - Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo
|
|
|
|
2.2.02
|
|
2.2.02 - Kế hoạch nhà giáo
|
|
|
|
2.2.03
|
|
2.2.03 - Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo
|
|
|
|
2.2.04
|
|
2.2.04 - Biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo từ năm 2017-2019
|
|
|
3
|
2.3.01
|
|
2.3.01 - Hồ sơ bài giảng của nhà giáo tham gia hội giảng hàng năm
|
|
|
|
2.3.02
|
|
2.3.02 – Phiếu đánh giá bài giảng của nhà giáo
|
|
|
|
2.3.03
|
|
2.3.03 – Hợp đồng mua phần mềm EDUMAN kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
|
|
|
|
2.3.04
|
|
2.3.04 – Hợp đồng cung cấp thiết bị mô phỏng, phần mềm nghề công nghiệp kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao
|
|
|
4
|
2.4.01
|
|
2.4.01 - Hợp đồng/Biên bản thỏa thuận về việc cho SV thực tập tại Doanh nghiệp nghề Điện công nghiệp – trình độ cao đẳng
|
|
|
|
2.4.02
|
|
2.4.02 - Kế hoạch tổ chức cho SV đi thực tập tại doanh nghiệp (Kèm theo hình ảnh)
|
|
|
|
2.4.03
|
|
2.4.03 – Quyết định cử đội ngũ nhà giáo nghề Điện công nghiệp đưa SV đi thực tập tại doanh nghiệp kèm theo danh sách SV
|
|
|
|
2.4.04
|
|
2.4.04 - Báo cáo kết quả thực tập của SV tại Doanh nghiệp
|
|
|
5
|
2.5.01
|
|
2.5.01- Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập kèm theo quy chế sửa đổi theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
|
|
|
|
2.5.02
|
|
2.5.02- Quy chế công tác HSSV của trường
|
|
|
|
2.5.03
|
|
2.5.03- Quy định quản lý văn bằng chứng chỉ của trường kèm theo quy định sửa đổi, cập nhật theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
|
|
|
|
2.5.04
|
|
2.5.04 - Biên bản kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ hàng năm (trong đó có nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng)
|
|
|
|
2.5.05
|
|
2.5.05 – Hồ sơ học nghề của SV điện công nghiệp – trình độ cao đẳng từ năm 2017 – 2019
|
|
|
6
|
2.6.01
|
|
2.6.01 - Kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm
|
|
|
|
2.6.02
|
|
2.6.02 - Biên bản kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm
|
|
|
|
2.6.03
|
|
2.6.03 - Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm (trong đó có nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng)
|
|
|
7
|
2.7.01
|
|
2.7.01 - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 414/2017/GCNĐKHĐ-TCGDNN ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
|
|
|
2.7.02
|
|
2.7.02- Quyết định ban hành quy chế đào tạo liên thông của Trường
|
|
|
|
2.7.03
|
|
2.7.03- Chương trình đào tạo liên thông nghề............trình độ:......
|
|
|
|
2.7.04
|
|
2.7.04- Quyết định thành lập các lớp liên thông từ trung cấp lên cao đẳng kèm theo danh sách SVtừ năm 2017 - 2019
|
|
|
|
2.7.05
|
|
2.7.05- Báo cáo kết quả tổ chức đào tạo liên thông của trường
|
|
|
|
2.7.06
|
|
2.7.06- Biên bản thanh, kiểm tra công tác tổ chức đào tạo liên thông của trường
|
Tiêu chí 3:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chung cho các TC
|
Tên minh chứng
|
|
3
|
1
|
3.1.01
|
|
Hồ sơ, kèm theo danh sách trích ngang giảng viên cơ hữu
|
|
|
|
3.1.02
|
|
Văn bản/tài liệu/hồ sơ đánh giá nhà giáo 3 năm
|
|
|
|
3.1.03
|
|
Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chỉ tin học
|
|
|
|
3.1.04
|
|
Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chỉ ngoại ngữ
|
|
|
|
3.1.05
|
|
Danh sách trích ngang nhà giáo; chứng chí sư phạm
|
|
|
|
3.1.06
|
|
chuẩn bị theo quy định tại các tiêu chuẩn trong TT 08
|
|
|
|
|
3.1.06
|
chuẩn bị theo nội dung các tiêu chuẩn quy định tại thông tư 08
|
|
|
|
3.1.07
|
|
Danh sách các môn học môdun được phân công giảng dạy cho giáo viên, giảng viên
|
|
|
|
3.1.08
|
|
Hồ sơ về việc kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo của các khoa và thực hiện nhiệm vụ của giảng viên năm học2017 - 2018; 2018 – 2019; 2019 - 2020;
|
|
|
|
3.1.09
|
|
Kết luận về việc kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ của các khoa chuyên môn và giảng viên.
|
|
|
2
|
3.2.01
|
|
Danh sách trích ngang nhà giáo giảng dạy nghề điện công nghiệp
|
|
|
|
|
3.1.01
|
Hồ sơ quản lý nhà giáo
|
|
|
|
3.2.02
|
|
Phân công giảng viên giảng dạy các năm học 2018, 2019, 2020
|
|
|
|
3.2.03
|
|
Phân công nhiệm vụ giảng viên các năm 2018, 2019, 2020.
|
|
|
|
3.2.04
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ năm 2018, 2019, 2020
|
|
|
|
3.2.05
|
|
Quyết định công nhận kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho tập thể, cá nhân năm học 2017 - 2018; 2018 – 2019, 2019 - 2020
|
|
|
|
3.2.06
|
|
Báo cáo tổng kết công tác các năm 2017, 2018, 2019 của Nhà trường.
|
|
|
|
3.2.07
|
|
Kế hoạch Ban giám hiệu Trường về kiểm tra việc chấp hành các quy định về công tác đào tạo của các Khoa và giảng viên năm học 2017 -2020.
|
|
|
|
3.2.08
|
|
Quyết định thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao các phòng, khoa chuyên môn năm 2017- 2020;
|
|
|
|
3.2.09
|
|
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo năm học 2017 – 2020;
|
|
|
|
3.2.10
|
|
Biên bản thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2020.
|
|
|
3
|
3.3.01
|
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
2.2.01
|
Kế hoạch giảng dạy hàng năm trong 3 năm
|
|
|
|
|
3.1.01
|
Danh sách trích ngang nhà giáo
|
|
|
|
3.3.02
|
|
Danh sách HSSV; các QĐ mở lớp 2017, 2018, 2019
|
|
|
|
|
3.1.01
|
Danh sách nhà giáo;
|
|
|
|
|
3.3.02
|
Danh sách HSSV
|
|
|
|
3.3.03
|
|
Bảng tính quy đối giáo viên, HSSV
|
|
|
4
|
|
3.1.01
|
Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy môn chuyên ngành nghề của khoa thuộc chương trình đào tạo Điện Công nghiệp;
|
|
|
|
3.4.01
|
|
Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy môn chuyên ngành nghề, nghề tham gia NCKH, các hội thi dạy nghề giỏi, hội thi thiết bị tự làm;
|
|
|
|
3.4.02
|
|
Tài liệu, hình ảnh tham gia các Hội thi thiết bị tự làm;
|
|
|
|
3.4.03
|
|
Các Quyết định về việc công nhận Đề tài - sáng kiến cấp cơ sở năm học 2017 - 2018; 2018 – 2019, 2019 – 2020
|
|
|
5
|
3.5.01
|
|
Kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho nhà giáo cơ hữu năm 2017,2018, 2019
|
|
|
|
3.5.02
|
|
Quyết định cử nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy. năm 2017, 2018, 2019;
|
|
|
|
3.5.03
|
|
Văn bản/tài liệu về việc nhà giáo cơ hữu đã tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
|
3.5.04
|
|
Báo cáo kết quả của các khoá học, bồi dưỡng nâng cao trình độ năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
|
3.5.05
|
|
Ý kiến của các đối tượng có liên quan về khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
|
|
|
6
|
|
3.1.01
|
Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành
|
|
|
|
3.6.01
|
|
Danh sách nhà giáo cơ hữu được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động năm 2017, 2018, 2019;
|
|
|
|
3.6.02
|
|
Văn bản/tài liệu về việc nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
|
|
3.2.06
|
Báo cáo của nhà trường năm 2017, 2018, 2019 có nội dung về việc thực tập của nhà giáo
|
|
|
|
3.6.03
|
|
Ý kiến của các đối tượng có liên quan về việc được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động
|
|
|
7
|
|
3.1.01
|
Danh sách trích ngang đội ngũ nhà giáo năm 2017, 2018, 2019; Hồ sơ quản lý nhà giáo;
|
|
|
|
3.7.01
|
|
Báo cáo về kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020
|
|
|
|
|
2.2.02
|
Danh sách các môn học môdun được phân công giảng dạy cho giáo viên, giảng viên
|
|
|
|
3.7.02
|
|
Hồ sơ về việc kiểm tra công tác quản lý, thực hiện kế hoạch đào tạo của các khoa và thực hiện nhiệm vụ của giảng viên năm học2017 - 2018; 2018 – 2019; 2019-2020;
|
|
|
|
3.7.03
|
|
Kết luận về việc kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ của các khoa chuyên môn và giảng viên
|
|
|
|
3.7.04
|
|
Kế hoạch, Phiếu khảo sát, Báo cáo khảo sát về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo. Cán bộ quản lý, viên chức, người lao động năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
|
|
3.1.01
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề ĐCN; Hồ sơ quản lý nhà giáo giảng dạy nghề ĐCN.
|
|
|
8
|
|
3.1.01
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề ĐCN; Hồ sơ quản lý nhà giáo giảng dạy nghề ĐCN.
|
Tiêu chí 4:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chung cho các TC
|
Tên minh chứng
|
|
4
|
1
|
4.1.01
|
|
4.1.01 - Quyết định số ………../QĐ-..... ngày …./…./201..... về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng
|
|
|
|
4.1.02
|
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng).
|
|
|
|
4.1.03
|
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
4.1.04
|
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
4.1.05
|
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết
|
|
|
|
4.1.06
|
|
4.1.06 - Quyết định ban hành chương trình (lần đầu) và chương trình đào tạo kèm theo
|
|
|
|
4.1.07
|
|
4.1.07 - Quyết định ban hành chương trình đào tạo các nghề được thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết
|
|
|
|
4.1.08
|
|
4.1.08 - Báo cáo kết quả rà soát, cập nhật, điều chỉnh chương trình đào tạo
|
|
|
2
|
|
4.1.01
|
4.1.01 - Quyết định số về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng)
|
|
|
|
|
4.1.02
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng).
|
|
|
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết
|
|
|
|
4.2.01
|
|
4.2.01 - Phiếu đánh giá, phản biện về chương trình đào tạo của đại diện doanh nghiệp
|
|
|
3
|
|
4.1.01
|
4.1.01 - Quyết định về việc thành lập Ban chủ nhiệm chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng)
|
|
|
|
|
4.1.02
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng).
|
|
|
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
|
|
|
4
|
|
4.1.02
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng.
|
|
|
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
|
|
|
5
|
|
4.1.02
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng).
|
|
|
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
|
|
|
|
4.5.01
|
|
4.5.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
|
|
|
|
4.5.02
|
|
4.5.02- Phiếu khảo sát
|
|
|
|
4.5.03
|
|
4.5.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát
|
|
|
6
|
|
4.1.02
|
4.1.02 – Hội thảo lấy ý kiến về chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng.
|
|
|
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
|
|
|
|
|
4.5.01
|
4.5.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
4.5.02
|
4.5.02- Phiếu khảo sát
|
|
|
|
|
4.5.03
|
4.5.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát
|
|
|
7
|
|
4.1.03
|
4.1.03 - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
4.1.04
|
4.1.04 - Biên bản thẩm định chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết)
|
|
|
|
4.7.01
|
|
4.7.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của người học đã tốt nghiệp, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, Doanh nghiệp về sự phù hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ
|
|
|
|
4.7.02
|
|
4.7.02- Phiếu khảo sát
|
|
|
|
4.7.03
|
|
4.7.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát
|
|
|
8
|
4.8.01
|
|
4.8.01 - Quyết định ban hành chương trình đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng nghề điện công nghiệp kèm theo bộ chương trình chi tiết.
|
|
|
9
|
|
4.1.05
|
4.1.05- Quyết định ban hành chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng kèm theo bộ chương trình đào tạo chi tiết
|
|
|
|
4.9.01
|
|
4.9.01 – Danh sách thống kê giáo trình (tự biên soạn và lưa chọn) kèm theo bản in các giáo trình
|
|
|
10
|
4.10.01
|
|
4.10.01 – Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/lựa chọn giáo trình
|
|
|
|
4.10.02
|
|
4.10.02 – Biên bản nghiệm thu từng giáo trình
|
|
|
|
4.10.03
|
|
4.10.03 – Quyết định ban hành/lựa chọn giáo trình
|
|
|
|
|
4.9.01
|
4.9.01 – Danh sách thống kê giáo trình (tự biên soạn và lưa chọn) kèm theo bản in các giáo trình
|
|
|
11
|
|
4.10.01
|
4.10.01 – Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/lựa chọn giáo trình
|
|
|
|
|
4.10.02
|
4.10.02 – Biên bản nghiệm thu từng giáo trình
|
|
|
|
|
4.10.03
|
4.10.03 – Quyết định ban hành/lựa chọn giáo trình
|
|
|
|
4.11.01
|
|
4.11.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của cán bộ, giáo viên, HSSV
|
|
|
|
4.11.02
|
|
4.11.02- Phiếu khảo sát
|
|
|
|
4.11.03
|
|
4.11.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát
|
|
|
12
|
4.12.01
|
|
4.12.01-Kế hoạch khảo sát thu thập ý kiến của các doanh nghiệp
|
|
|
|
4.12.02
|
|
4.12.02- Phiếu khảo sát
|
|
|
|
4.12.03
|
|
4.12.03-Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát
|
Tiêu chí 5:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chung cho các TC
|
Tên minh chứng
|
|
5
|
1
|
5.1.01
|
|
Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng nhà thực hành 5 tầng
|
|
|
|
5.1.0.2
|
|
Hợp đồng mua bán điện với Chi nhánh điện An Dương
|
|
|
|
5.1.0.3
|
|
Hóa đơn thu tiền điện- Lưu phòng Tài vụ
|
|
|
|
5.1.04
|
|
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật 02 trạm biến áp 22KV/0,4KV-320KVA
|
|
|
|
5.1.05
|
|
Hợp đồng mua bán nước với Công ty cấp nước
|
|
|
|
5.1.06
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng điện nước năm 2017; 2018; 2019. 5.1.07- Hóa đơn thu tiền nước – Lưu phòng Tài vụ
|
|
|
2
|
5.2.01
|
|
Hồ sơ quản lý phòng học chuyên môn (gồm danh mục các thiết bị; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa mô hình thiết bị; Biên bản sử lý sự cố…)
|
|
|
|
|
4.1.05
|
Khung chương trình đào tạo
|
|
|
|
5.2.02
|
|
Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH.
|
|
|
|
5.2.03
|
|
Kế hoạch thực tập tốt nghiệp, thực tập sản xuất các lớp Điện công nghiệp năm 2017, 2018, năm 2019;
|
|
|
|
5.2.04
|
|
Hợp đồng hướng dẫn và quản lý sinh viên thực tập tốt nghiệp.
|
|
|
3
|
5.3.01
|
|
Sơ đồ mặt bằng phòng học
|
|
|
|
|
4.1.05
|
Khung chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
5.2.02
|
Danh mục thiết bị theo thông tư 06, 26 của Bộ LĐTB-XH.
|
|
|
4
|
|
5.3.01
|
Sơ đồ , bản vẽ, ảnh chụp các phòng học;
|
|
|
|
|
5.2.02
|
Danh mục các thiết bị của các phòng học, xưởng thực hành;
|
|
|
|
5.4.01
|
|
Biên bản kiểm tra, xác nhận của cơ quan cấp trên về an toàn, môi trường và phòng chống cháy nổ;
|
|
|
|
5.4.02
|
|
Khảo sát ý kiến các đối tượng có liên quan
|
|
|
|
5.4.03
|
|
Hồ sơ quản lý phòng học chuyên môn (gồm danh mục các thiết bị; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa mô hình thiết bị; Biên bản sử lý sự cố…của 15 phòng).
|
|
|
|
5.4.04
|
|
Bảng chấm điểm, đánh giá GV quản lý phòng học chuyên môn; Quyết định phân xếp loại GV hàng năm.
|
|
|
|
5.4.05
|
|
Biên bản kiểm kê thiết bị khoa Điện
|
|
|
5
|
5.5.01
|
|
Quy định về định mức tiêu hao vật tư đào tạo
|
|
|
|
5.5.02
|
|
Quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.
|
|
|
|
5.5.03
|
|
Hệ thống sổ sách theo dõi việc quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo
|
|
|
|
5.5.04
|
|
Số cấp phát vật tư nghề Điện công nghiệp năm học : 2017 – 2018; 2018-2019)
|
|
|
6
|
5.6.01
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN
|
|
|
|
5.6.02
|
|
Quyết định ban hành quy chế tổ chức và hoạt động thư viện Trường cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng;
|
|
|
|
5.6.03
|
|
Nội quy của thư viện, lịch làm việc của thư viện, nội quy phòng đọ
|
|
|
|
5.6.04
|
|
Các quyết định, công nhận giáo trình và tài liệu giảng dạy cho từng mô-đun môn học;
|
|
|
|
5.6.05
|
|
Danh mục đầu sách giáo trình môn học, mô đun và tài liệu tham khảo – Lưu thư viện).
|
|
|
|
5.6.06
|
|
Bản in các Giáo trình mô đun/ môn học các nghề - Lưu các khoa, thư viện
|
|
|
7
|
5.7.01
|
|
Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ giữa trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng và Côn ty Viễn thông
|
|
|
|
5.7.02
|
|
Địa chỉ website http//:www.hpic.edu.vn
|
|
|
|
5.7.03
|
|
Báo cáo hoạt động hàng năm của thư viện
|
|
|
8
|
5.8.01
|
|
Hợp đồng cung cấp thiết bị mô phỏng, phần mềm nghề công nghiệp kèm theo biên bản nghiệm thu, bàn giao
|
Tiêu chí 6:
STT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã minh chứng
|
Minh chứng sử dụng chung
|
Tên minh chứng
|
1
|
6
|
1
|
6.1.01
|
|
KH/ Quy chế đầu năm
|
2
|
|
|
6.1.02
|
|
Sổ tay sv
|
3
|
|
|
6.1.03
|
|
Bản cam kết của HSSV
|
4
|
|
|
6.1.04
|
|
Phiếu thăm dò ý kiến của HSSV và GV về việc CC thông tin cho người học hàng năm
|
5
|
|
1
|
6.1.05
|
|
Báo cáo kết quả lấy ý kiến thăm dò
|
6
|
|
2
|
6.2.01
|
|
QĐ miễn giảm học phí năm 2017-2019
|
7
|
|
|
6.2.02
|
|
QĐ cấp học bổng theo DS
|
8
|
|
|
6.2.03
|
|
Quyết định và danh sách HSSV nhận học bổng của đơn vị tài trợ;
|
9
|
|
|
6.2.04
|
|
Danh sách HSSV đối tượng chính sách được miễn phí ở KTX
|
10
|
|
|
6.2.05
|
|
Danh sách HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ngân hàng
|
11
|
|
|
6.2.06
|
TC
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
12
|
|
|
6.2.07
|
|
Quy chế học sinh sinh viên
|
13
|
|
|
6.2.08
|
|
Quyết định về việc khen thưởng cho HSSV từ năm 2017 – 2019).
|
14
|
|
|
6.2.09
|
|
Quyết định, danh sách sinh viên được khen thưởng Hội thi tay nghề trẻ thành phố Hải Phòng)
|
15
|
|
3
|
6.3.01
|
|
Kế hoạch tổ chức lễ tốt nghiệp hàng năm (trong đó có nội dung tư vấn việc làm sau đào)
|
16
|
|
|
6.3.02
|
|
Thông báo tuyển dụng của các Doanh nghiệp
|
17
|
|
|
6.3.03
|
|
Kế hoạch tham gia Hội chợ việc làm;
|
18
|
|
|
6.3.04
|
|
Chương trình phỏng vấn tuyển dụng SV của các Doanh nghiệp)
|
19
|
|
|
6.3.05
|
|
Danh sách SV tốt nghiệp được Nhà trường tư vấn việc làm gửi các Doanh nghiệp
|
20
|
|
4
|
6.4.01
|
|
Kế hoạch tham gia Hội thi tay nghề các cấp kèm theo Danh sách SV dự thi
|
21
|
|
|
6.4.02-
|
|
Kế hoạch tổ chức hội diễn văn nghệ hàng năm kèm theo video clip, Hình ảnh hội diễn;
|
22
|
|
|
6.4.03
|
|
Kế hoạch tổ chức thi đấu thể dục thể thao kèm theo cờ, cúp lưu niệm, giấy khen các loại
|
23
|
|
|
6.4.04
|
|
Kế hoạch Hội thi nấu ăn, Hội thi công đoàn giỏi ngành công thương thành phố kèm theo giấy khen các loại)
|
Tiêu chí 7:
TT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã MC
|
MC SD chung cho các TC
|
Tên minh chứng
|
|
7
|
1
|
7.1.01
|
|
Bảng thống kê các Doanh nghiệp sử dụng lao động được thu thập ý kiến hàng năm, kèm theo danh sách người học đang làm việc tại Doanh nghiệp);
|
|
|
1
|
7.1.02
|
|
Kế hoạch khảo sát mức độ đáp ứng của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
2
|
7.2.01
|
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp + Danh sách SV tốt nghiệp năm 2017, 2018, 2019;
|
|
|
2
|
7.2.02
|
|
Kế hoạch khảo sát lần vết (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát lần vết từ năm 2017 đến 2019
|
|
|
3
|
7.3.01
|
|
Kế hoạch khảo sát cán bộ quản lý, nhà giáo về các chính sách liên quan đến dạy và học, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà giáo (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
4
|
7.4.01
|
|
Kế hoạch khảo sát đại diện SV nghề điện công nghiệp – trình độ cao đẳng về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng giảng dạy; việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học (kèm theo Phiếu khảo sát và Báo cáo kết quả khảo sát năm 2017, 2018, 2019
|
|
|
5
|
7.5.01
|
|
Báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo năm 2018, 2019, 2020;
|
|
|
5
|
7.5.02
|
|
Hồ sơ minh chứng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo năm 2018, 2019, 2020
|
|
|
6
|
7.6.01
|
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng năm 2018, 2019, 2020;
|
|
|
6
|
7.6.01
|
|
7.6.02 – Báo cáo kết quả nâng cao chất lượng nghề điện công nghiệp - trình độ cao đẳng từ năm 2018, 2019, 2020.
|
|
|
7
|
7.7.01
|
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp + Danh sách SV tốt nghiệp năm 2017, 2018, 2019;
|
|
|
7
|
7.7.01
|
|
Kế hoạch khảo sát lần vết (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát lần vết từ năm 2017 đến 2019
|
|
|
8
|
7.8.01
|
|
Kế hoạch điều tra khảo sát doanh nghiệp về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của SV tốt nghiệp làm việc tại Doanh nghiệp (kèm theo Phiếu khảo sát và báo cáo kết quả điều tra khảo sát từ năm 2017 đến 2019
|
Các bản tin trước:
21:02 | 28/12/2020 520
20:59 | 28/12/2020 716
12:11 | 22/12/2020 541
-
Các tin mới
Các tin đọc nhiều